- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+14 nét)
- Pinyin:
Jiàn
, Lán
, Lǎn
, Làn
- Âm hán việt:
Cãm
Hạm
Lam
Lãm
Lạm
- Nét bút:丶丶一一丨フ一丨フノ一丶丨フ丨丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡監
- Thương hiệt:ESIT (水尸戈廿)
- Bảng mã:U+6FEB
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 濫
-
Giản thể
滥
-
Cách viết khác
漤
灠
濫
𣽦
Ý nghĩa của từ 濫 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 濫 (Cãm, Hạm, Lam, Lãm, Lạm). Bộ Thuỷ 水 (+14 nét). Tổng 17 nét but (丶丶一一丨フ一丨フノ一丶丨フ丨丨一). Ý nghĩa là: Giàn giụa., Lời viển vông., Nước tràn ngập, Quá độ, quá mức, làm sai trái, Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi. Từ ghép với 濫 : 寧缺毌濫 Thà thiếu chứ đừng quá lạm, 濫用新名詞 Lạm dụng danh từ mới. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Giàn giụa.
- Nước tràn ngập.
- Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v.
- Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交.
- Lời viển vông.
- Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể.
- Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường.
- Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nước tràn ngập
- “Lạc Dương địa chấn, hựu hải thủy phiếm lạm” 洛陽地震, 又海水泛濫 (Đệ nhất hồi 第一回) Lạc Dương có động đất, lại thêm nước bể dâng lên tràn ngập.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Quá độ, quá mức, làm sai trái
- “Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ” 君子固窮, 小人窮斯濫矣 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử khi cùng khốn vẫn cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi
- “Giá ma lạm ẩm, dị túy nhi vô vị” 這麼濫飲, 易醉而無味 (Đệ nhị thập bát hồi) Cứ uống bừa đi như thế, dễ say mà chẳng có thú vị gì.
Trích: “lạm hình” 濫刑 dùng hình phạt bừa bãi, “lạm thưởng” 濫賞 cho thưởng tùy tiện. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Danh từ
* Lời, câu văn huênh hoang, viển vông, không thật
- “Trừ phiền nhi khử lạm” 除煩而去濫 (Văn phú 文賦) Loại bỏ những câu rườm rà, viển vông không thật.
Trích: Lục Cơ 陸機
Từ điển Thiều Chửu
- Giàn giụa.
- Nước tràn ngập.
- Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v.
- Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交.
- Lời viển vông.
- Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể.
- Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường.
- Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nước tràn ngập
- “Lạc Dương địa chấn, hựu hải thủy phiếm lạm” 洛陽地震, 又海水泛濫 (Đệ nhất hồi 第一回) Lạc Dương có động đất, lại thêm nước bể dâng lên tràn ngập.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Quá độ, quá mức, làm sai trái
- “Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ” 君子固窮, 小人窮斯濫矣 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử khi cùng khốn vẫn cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi
- “Giá ma lạm ẩm, dị túy nhi vô vị” 這麼濫飲, 易醉而無味 (Đệ nhị thập bát hồi) Cứ uống bừa đi như thế, dễ say mà chẳng có thú vị gì.
Trích: “lạm hình” 濫刑 dùng hình phạt bừa bãi, “lạm thưởng” 濫賞 cho thưởng tùy tiện. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Danh từ
* Lời, câu văn huênh hoang, viển vông, không thật
- “Trừ phiền nhi khử lạm” 除煩而去濫 (Văn phú 文賦) Loại bỏ những câu rườm rà, viển vông không thật.
Trích: Lục Cơ 陸機
Từ điển phổ thông
- 1. giàn giụa
- 2. nước tràn, nước ngập
- 3. lạm, quá
- 4. phóng túng
Từ điển Thiều Chửu
- Giàn giụa.
- Nước tràn ngập.
- Quá lạm, như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v.
- Phóng túng, như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交.
- Lời viển vông.
- Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể.
- Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường.
- Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Quá mức, không hạn chế, quá lạm, lạm, bừa bãi
- 寧缺毌濫 Thà thiếu chứ đừng quá lạm
- 濫用新名詞 Lạm dụng danh từ mới.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nước tràn ngập
- “Lạc Dương địa chấn, hựu hải thủy phiếm lạm” 洛陽地震, 又海水泛濫 (Đệ nhất hồi 第一回) Lạc Dương có động đất, lại thêm nước bể dâng lên tràn ngập.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Quá độ, quá mức, làm sai trái
- “Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ” 君子固窮, 小人窮斯濫矣 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử khi cùng khốn vẫn cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi
- “Giá ma lạm ẩm, dị túy nhi vô vị” 這麼濫飲, 易醉而無味 (Đệ nhị thập bát hồi) Cứ uống bừa đi như thế, dễ say mà chẳng có thú vị gì.
Trích: “lạm hình” 濫刑 dùng hình phạt bừa bãi, “lạm thưởng” 濫賞 cho thưởng tùy tiện. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Danh từ
* Lời, câu văn huênh hoang, viển vông, không thật
- “Trừ phiền nhi khử lạm” 除煩而去濫 (Văn phú 文賦) Loại bỏ những câu rườm rà, viển vông không thật.
Trích: Lục Cơ 陸機