- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Miên 宀 (+6 nét)
- Pinyin:
Kè
- Âm hán việt:
Khách
- Nét bút:丶丶フノフ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱宀各
- Thương hiệt:JHER (十竹水口)
- Bảng mã:U+5BA2
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 客
Ý nghĩa của từ 客 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 客 (Khách). Bộ Miên 宀 (+6 nét). Tổng 9 nét but (丶丶フノフ丶丨フ一). Ý nghĩa là: “Khách” 客, đối lại với “chủ nhân” 主人, Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng, Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt, Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn), Người ở xa nhà. Từ ghép với 客 : 會客 Tiếp khách, 賓客 Tân khách, khách khứa, 客車 Xe hành khách, 顧客 Khách hàng, 俠客 Người hào hiệp Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Khách, đối lại với chủ 主.
- Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
- Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Khách, môn khách, thực khách, khách khanh, khách khứa
- 會客 Tiếp khách
- 賓客 Tân khách, khách khứa
- 臣聞吏議逐客,竊以爲過矣 Thần nghe các quan đề nghị đuổi khách khanh, trộm nghĩ như vậy là lầm (Lí Tư
* ④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách
- 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ
* ⑤ (cũ) Người, kẻ...
- 俠客 Người hào hiệp
- 說客 Thuyết khách
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* “Khách” 客, đối lại với “chủ nhân” 主人
- “Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư” 客從遠方來, 遺我雙鯉魚 (Ẩm mã trường thành quật hành 飲馬長城窟行) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép.
Trích: “tân khách” 賓客 khách khứa, “thỉnh khách” 請客 mời khách. Cổ nhạc phủ 古樂府
* Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng
- “thừa khách” 乘客 khách đi (tàu, xe)
- “khách mãn” 客滿 đủ khách.
* Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt
- “thuyết khách” 說客 nhà du thuyết
- “chánh khách” 政客 nhà chính trị
- “châu bảo khách” 珠寶客 người buôn châu báu.
* Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn)
- “Hậu Mạnh Thường Quân xuất kí, vấn môn hạ chư khách thùy tập kế hội” 後孟嘗君出記, 問門下諸客誰習計會 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Sau Mạnh Thường Quân giở sổ ra, hỏi các môn khách
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Người ở xa nhà
- “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
Trích: Vương Duy 王維
* Phiếm chỉ người nào đó
- “quá khách” 過客 người qua đường.
* Lượng từ: suất ăn uống
- “nhất khách phạn” 一客飯 một suất cơm khách.
Động từ
* Ở trọ, ở ngoài đến ở nhờ
- “Hội thiên hạ chi loạn, toại khí quan khách Kinh Châu” 會天下之亂, 遂棄官客荊州 (Ngụy thư 魏書, Đỗ Kì truyện 杜畿傳) Biết rằng thiên hạ loạn, bèn bỏ quan, đến ở trọ tại Kinh Châu.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Đối đãi theo lễ dành cho tân khách
- “Ngũ niên, Sở chi vong thần Ngũ Tử Tư lai bôn, công tử Quang khách chi” 五年, 楚之亡臣伍子胥來奔, 公子光客之 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家) Năm thứ năm, bề tôi lưu vong nước Sở là Ngũ Tử Tư đến, công tử Quang đối đãi như khách.
Trích: Sử Kí 史記
Tính từ
* Lịch sự xã giao
- “khách khí” 客氣 khách sáo.
* Thứ yếu
- “Truyện vi chủ, kinh vi khách” 傳為主, 經為客 (Nhật tri lục 日知錄, Chu Tử Chu dịch bổn nghĩa 朱子周易本義) Truyện là chính, kinh là phụ.
Trích: Cố Viêm Vũ 顧炎武
* Ngoài, ngoài xứ
- “khách tử” 客死 chết ở xứ lạ quê người.
* Có tính độc lập không tùy thuộc vào ý muốn hoặc cách nhìn sự vật của mỗi người