- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Mao 毛 (+7 nét)
- Pinyin:
Há
, Háo
- Âm hán việt:
Hào
- Nét bút:丶一丨フ一丶フノ一一フ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱⿳亠口冖毛
- Thương hiệt:YRBU (卜口月山)
- Bảng mã:U+6BEB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 毫
Ý nghĩa của từ 毫 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 毫 (Hào). Bộ Mao 毛 (+7 nét). Tổng 11 nét but (丶一丨フ一丶フノ一一フ). Ý nghĩa là: 1. sợi lông, 2. một chút, Cái bút lông., Lông dài mà nhọn, Lượng từ: trong phép cân đo, mười “hào” là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. Từ ghép với 毫 : 狼毫筆 Bút lông sói, 揮毫 Viết (bằng bút lông), 毫無誠意 Không chút thành ý., “hào li” 毫釐, “hào mạt” 毫末 đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. sợi lông
- 2. một chút
- 3. hào (1/10 đồng)
Từ điển Thiều Chửu
- Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫.
- Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng.
- Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào.
- Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無.
- Cái bút lông.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Bút, bút lông
- 揮毫 Viết (bằng bút lông)
* ⑤ Tí, chút, tí chút
- 毫無誠意 Không chút thành ý.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lông dài mà nhọn
- “thu hào” 秋毫 lông thú mới mọc mùa thu, chỉ những sự vật rất nhỏ bé.
* Lượng từ: trong phép cân đo, mười “hào” là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng
* Cái bút
- “Hoàng Kiều đối sanh huy hào, khoảnh khắc doanh bức, xuất hoài trung ngọc ấn kiềm chi” 黃嬌對生揮毫, 頃刻盈幅, 出懷中玉印鈐之 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Hoàng Kiều trước mặt chàng vẫy bút, khoảnh khắc chữ viết đầy trên bức lụa, lấy ấn ngọc trong người in lên.
Trích: Vương Thao 王韜
Tính từ
* Nhỏ lắm
- “hào mạt” 毫末 đều gọi về phần cực nhỏ bé cả.
Phó từ
* Tí, chút, mảy may
- “Quân ân tự hải hào vô báo” 君恩似海毫無報 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Ơn vua như biển rộng, chưa mảy may báo đáp.
Trích: “hào vô” 毫無 tuyệt không có chút gì cả. Nguyễn Du 阮攸