• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Chuy 隹 (+4 nét)
  • Pinyin: Xióng
  • Âm hán việt: Hùng
  • Nét bút:一ノフ丶ノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰厷隹
  • Thương hiệt:KIOG (大戈人土)
  • Bảng mã:U+96C4
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 雄

  • Cách viết khác

    𩿅

Ý nghĩa của từ 雄 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hùng). Bộ Chuy (+4 nét). Tổng 12 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 2. mạnh, khoẻ, Chim trống, Chỉ giống đực (động và thực vật), Chỉ đàn ông, nam tử, Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất. Từ ghép với : Xưng hùng, Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc, Hùng tâm, chí lớn, Hùng binh, Mưu lược kiệt xuất Chi tiết hơn...

Hùng

Từ điển phổ thông

  • 1. con chim trống
  • 2. mạnh, khoẻ

Từ điển Thiều Chửu

  • Con đực, các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng, giống thú đực cũng gọi là hùng.
  • Mạnh. Như hùng tráng mạnh khoẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (Người hoặc nước) hùng mạnh

- Xưng hùng

- Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc

* ③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách

- Hùng tâm, chí lớn

- Hùng binh

- Mưu lược kiệt xuất

- Tài năng kiệt xuất

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chim trống

- “Hùng phi viễn cầu thực, Thư giả minh tân toan” , (Nghĩa cốt hành ) Chim trống bay xa kiếm ăn, Chim mái kêu than chua xót.

Trích: Đỗ Phủ

* Chỉ giống đực (động và thực vật)

- “Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư” , (Cừu trì bút kí , Trúc thư hùng ).

Trích: Tô Thức

* Chỉ đàn ông, nam tử

- “(Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã” (), , , , (Đức sung phù ) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.

Trích: Trang Tử

* Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất

- “Tề Trang Công triều, chỉ Thực Xước, Quách Tối viết

Trích: Tả truyện

* Chỉ quốc gia mạnh lớn

- “Chiến quốc thất hùng” bảy nước mạnh thời Chiến quốc.

* Thắng lợi, chiến thắng

- “Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã” , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.

Trích: Sử Kí

* Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu

- “Hổ diệc chư cầm chi hùng dã” (Luận hành , Tao hổ ).

Trích: Vương Sung

* Châu thuộc cấp hạng nhất (dưới đời Đường)
* Họ “Hùng”
Tính từ
* Trống, đực

- “hùng áp” vịt đực

- “hùng kê” gà trống.

* Siêu quần, kiệt xuất

- “hùng tư kiệt xuất” 姿 siêu quần kiệt xuất.

* Mạnh mẽ, dũng vũ

- “Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an” , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Cao lớn, hùng vĩ

- “(Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ” , , , (Lô Tào truyện ).

Trích: Bắc sử

* Giỏi, thiện trường

- “Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái” , 調, (Quy khứ lai , Tại oanh tạc trung lai khứ nhị ).

Trích: Quách Mạt Nhược

* Thịnh, dâng tràn

- “Túy xuất đô môn sát khí hùng” (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên ).

Trích: Tiết Phùng

* Giàu có, phú hữu

- “Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi” , (Vịnh sử ).

Trích: Bào Chiếu

* Hiểm yếu

- “Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận” (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác ).

Trích: Tô Thuấn Khâm

Động từ
* Xưng hùng (làm nước mạnh)

- “Phương kim duy Tần hùng thiên hạ” (Triệu sách tam ) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.

Trích: Chiến quốc sách

* Dựa vào, ỷ thế

- “Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ” , , , (Đại tông sư ) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc. § “Mô sĩ” ở đây dịch thông với “mô sự” . Có thuyết cho rằng “mô sĩ” nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".

Trích: Trang Tử