• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Xuyên 巛 (+3 nét)
  • Pinyin: Zhōu
  • Âm hán việt: Châu
  • Nét bút:丶ノ丶丨丶丨
  • Lục thư:Tượng hình & hội ý
  • Thương hiệt:ILIL (戈中戈中)
  • Bảng mã:U+5DDE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 州

  • Cách viết khác

    𠂗 𠃕 𠄓 𠚴 𠛏 𣧓

Ý nghĩa của từ 州 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Châu). Bộ Xuyên (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: Cồn đất giữa nước, bãi cù lao, Khu vực hành chánh, Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một “châu”, Họ “Châu”, Ổn định. Từ ghép với : Châu tự trị, Cũng như “châu” ., “Tô Châu” , “Gia Châu” . Chi tiết hơn...

Châu

Từ điển phổ thông

  • châu (đơn vị hành chính)

Từ điển Thiều Chửu

  • Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu.
  • Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí là vì đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Châu

- Châu tự trị

* ② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu

- Làng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cồn đất giữa nước, bãi cù lao

- Cũng như “châu” .

* Khu vực hành chánh

- “Tô Châu” , “Gia Châu” .

- “Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp” ? (Tì Bà Hành ) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ

Trích: Bạch Cư Dị

* Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một “châu”

- “Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai?” , , (Vệ Linh Công ) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?

Trích: “châu lí” hợp xưng hai chữ “châu” và “lí”, chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. Luận Ngữ

* Họ “Châu”
Phó từ
* Ổn định

- “Quần tụy nhi châu xử” (Tề ngữ ) Tập họp mà ở ổn định.

Trích: Quốc ngữ