• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Đức
  • Nét bút:ノノ丨一丨丨フ丨丨一一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰彳⿱⿱十罒⿱一心
  • Thương hiệt:HOJWP (竹人十田心)
  • Bảng mã:U+5FB7
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 德

  • Cách viết khác

    𢛳 𢜖 𢠀 𢤊 𨗌 𨗤

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 德 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đức). Bộ Xích (+12 nét). Tổng 15 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 2. ơn, ân, 3. nước Đức, Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, Phẩm hạnh, tác phong, Ơn, ân huệ, ân trạch. Từ ghép với : Đức tính chung, Một lòng một dạ, Mang ơn huệ, “đức chính” chính trị tốt. Chi tiết hơn...

Đức

Từ điển phổ thông

  • 1. đạo đức, thiện
  • 2. ơn, ân
  • 3. nước Đức

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðạo đức. Cái đạo để lập thân gọi là đức. Như đức hạnh , đức tính , v.v.
  • Thiện. Làm thiện cảm hoá tới người gọi là đức chính , đức hoá .
  • Ơn. Như tuý tửu bão đức ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức.
  • Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc , mùa hè gọi là thịnh đức tại hoả , v.v. Tên nước Ðức-ý-chí thường gọi tắt là nước Ðức.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đức hạnh, đức tính, đạo đức

- Đạo đức

- Đức tính chung

* ② Lòng

- Một lòng một dạ

* ③ Ân huệ, ơn đức

- Mang ơn huệ

- Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo

- “Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” , , , , (Thuật nhi ) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.

Trích: Luận Ngữ

* Phẩm hạnh, tác phong

- “Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển” , . (Nhan Uyên ) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.

Trích: Luận Ngữ

* Ơn, ân huệ, ân trạch

- “Hoặc viết

Trích: “dĩ oán báo đức” lấy oán trả ơn. Luận Ngữ

* Ý, lòng tin, tâm ý

- “nhất tâm nhất đức” một lòng một ý, quyết tâm không đổi

- “li tâm li đức” chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).

* Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa

- mùa xuân gọi là “thịnh đức tại mộc” , mùa hè gọi là “thịnh đức tại hỏa” .

* Tên nước “Đức-ý-chí” thường gọi tắt là nước “Đức” (tiếng Anh: Federal Republic of Germany)
* Họ “Đức”
Động từ
* Cảm ơn, cảm kích

- “Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy” , , 使 (Vương Thành ) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.

Trích: Liêu trai chí dị

Tính từ
* Tốt, lành

- “đức chính” chính trị tốt.