• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+3 nét)
  • Pinyin: Gé , Gě , Hé
  • Âm hán việt: Cáp Hiệp Hạp Hợp
  • Nét bút:ノ丶一丨フ一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱亼口
  • Thương hiệt:OMR (人一口)
  • Bảng mã:U+5408
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 合

  • Cách viết khác

    𠱛 𧇎

Ý nghĩa của từ 合 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cáp, Hiệp, Hạp, Hợp). Bộ Khẩu (+3 nét). Tổng 6 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Đóng, nhắm, ngậm, Tụ hội, góp, Đúng cách, đúng phép, Kháp xem, tương ứng, đối chiếu, Giao cấu. Từ ghép với : “bi hoan li hợp” buồn vui chia cách xum vầy, “đồng tâm hợp lực” cùng lòng hợp sức, “hợp tư” góp vốn lại cùng làm ăn, “hợp mưu” góp ý kiến cùng mưu toan., “hợp pháp” phải phép Chi tiết hơn...

Cáp
Hiệp
Hạp
Hợp

Từ điển phổ thông

  • cửa ngách - giản thể của chữ 閤

Từ điển Thiều Chửu

  • Hợp, như đồng tâm hợp lực cùng lòng hợp sức.
  • Góp lại. Như hợp tư góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu cùng góp ý kiến cùng mưu toan. Liên tiếp, như hợp vi quân lính liền tiếp lại vây, hợp long sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long.
  • Hợp cách, như hợp pháp phải phép, hợp thức hợp cách, v.v.
  • Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp , hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán .
  • Gộp cả, như hợp hương cả làng, hợp ấp cả ấp, v.v.
  • Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp .
  • Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng .
  • Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đóng, nhắm, ngậm

- “Bạng hợp nhi kiềm kì uế” (Yên sách nhị ) Con trai khép miệng lại kẹp lấy mỏ (con cò).

Trích: “hợp nhãn” nhắm mắt, chợp mắt. Chiến quốc sách

* Tụ hội, góp

- “bi hoan li hợp” buồn vui chia cách xum vầy

- “đồng tâm hợp lực” cùng lòng hợp sức

- “hợp tư” góp vốn lại cùng làm ăn

- “hợp mưu” góp ý kiến cùng mưu toan.

* Đúng cách, đúng phép

- “hợp pháp” phải phép

- “hợp thức” hợp cách.

* Kháp xem, tương ứng, đối chiếu
* Giao cấu

- “Vị tri tẫn mẫu chi hợp” (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Giao chiến, giao phong

- “Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp” , (Luận hành , Phúc hư ) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.

Trích: Vương Sung

* Pha chế

- “Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm” , , (Cát Cân ) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tính ra, cộng lại

- “giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền” cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?

Tính từ
* Cả, tất cả

- “hợp hương” cả làng

- “hợp ấp” cả ấp

- “hợp gia hoan” cả nhà vui mừng.

Phó từ
* Cùng, cùng nhau

- “hợp xướng” cùng nhau hát.

Danh từ
* Cõi
* Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh

- “Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh” , (Lương sử , Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.

Trích: Ngũ đại sử bình thoại

* Họ “Hợp”

Từ điển phổ thông

  • 1. hợp, vừa ý
  • 2. nhắm mắt
  • 3. hợp lại, gộp lại

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đóng, nhắm, ngậm, nối

- Nhắm mắt, chợp mắt

- Ngậm miệng

* ② Hợp, chung, cộng, cả

- Thích hợp

- Cộng lại

- Gia đình sum họp

- Cả làng

- Cả ấp

* ③ Phải, nên

- Lẽ ra phải nói (thanh minh)

* ④ Tính ra, tốn

- ? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?

* ⑤ Kháp lại, đúng khớp

- Phù hợp, khớp nhau

* ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất)

- Lục hợp, sáu cõi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đóng, nhắm, ngậm

- “Bạng hợp nhi kiềm kì uế” (Yên sách nhị ) Con trai khép miệng lại kẹp lấy mỏ (con cò).

Trích: “hợp nhãn” nhắm mắt, chợp mắt. Chiến quốc sách

* Tụ hội, góp

- “bi hoan li hợp” buồn vui chia cách xum vầy

- “đồng tâm hợp lực” cùng lòng hợp sức

- “hợp tư” góp vốn lại cùng làm ăn

- “hợp mưu” góp ý kiến cùng mưu toan.

* Đúng cách, đúng phép

- “hợp pháp” phải phép

- “hợp thức” hợp cách.

* Kháp xem, tương ứng, đối chiếu
* Giao cấu

- “Vị tri tẫn mẫu chi hợp” (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Giao chiến, giao phong

- “Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp” , (Luận hành , Phúc hư ) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.

Trích: Vương Sung

* Pha chế

- “Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm” , , (Cát Cân ) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tính ra, cộng lại

- “giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền” cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?

Tính từ
* Cả, tất cả

- “hợp hương” cả làng

- “hợp ấp” cả ấp

- “hợp gia hoan” cả nhà vui mừng.

Phó từ
* Cùng, cùng nhau

- “hợp xướng” cùng nhau hát.

Danh từ
* Cõi
* Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh

- “Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh” , (Lương sử , Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.

Trích: Ngũ đại sử bình thoại

* Họ “Hợp”
Âm:

Hạp

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Cả, toàn

- (hay ) Cả các ngài. Xem [gé].

Từ điển phổ thông

  • 1. hợp, vừa ý
  • 2. nhắm mắt
  • 3. hợp lại, gộp lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Hợp, như đồng tâm hợp lực cùng lòng hợp sức.
  • Góp lại. Như hợp tư góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu cùng góp ý kiến cùng mưu toan. Liên tiếp, như hợp vi quân lính liền tiếp lại vây, hợp long sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp long.
  • Hợp cách, như hợp pháp phải phép, hợp thức hợp cách, v.v.
  • Khắp xem, đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là phù hợp , hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán .
  • Gộp cả, như hợp hương cả làng, hợp ấp cả ấp, v.v.
  • Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp .
  • Hai bên cùng làm tờ kí kết với nhau gọi là hợp đồng .
  • Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đóng, nhắm, ngậm, nối

- Nhắm mắt, chợp mắt

- Ngậm miệng

* ② Hợp, chung, cộng, cả

- Thích hợp

- Cộng lại

- Gia đình sum họp

- Cả làng

- Cả ấp

* ③ Phải, nên

- Lẽ ra phải nói (thanh minh)

* ④ Tính ra, tốn

- ? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?

* ⑤ Kháp lại, đúng khớp

- Phù hợp, khớp nhau

* ⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất)

- Lục hợp, sáu cõi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đóng, nhắm, ngậm

- “Bạng hợp nhi kiềm kì uế” (Yên sách nhị ) Con trai khép miệng lại kẹp lấy mỏ (con cò).

Trích: “hợp nhãn” nhắm mắt, chợp mắt. Chiến quốc sách

* Tụ hội, góp

- “bi hoan li hợp” buồn vui chia cách xum vầy

- “đồng tâm hợp lực” cùng lòng hợp sức

- “hợp tư” góp vốn lại cùng làm ăn

- “hợp mưu” góp ý kiến cùng mưu toan.

* Đúng cách, đúng phép

- “hợp pháp” phải phép

- “hợp thức” hợp cách.

* Kháp xem, tương ứng, đối chiếu
* Giao cấu

- “Vị tri tẫn mẫu chi hợp” (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Giao chiến, giao phong

- “Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp” , (Luận hành , Phúc hư ) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.

Trích: Vương Sung

* Pha chế

- “Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm” , , (Cát Cân ) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.

Trích: Liêu trai chí dị

* Tính ra, cộng lại

- “giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền” cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?

Tính từ
* Cả, tất cả

- “hợp hương” cả làng

- “hợp ấp” cả ấp

- “hợp gia hoan” cả nhà vui mừng.

Phó từ
* Cùng, cùng nhau

- “hợp xướng” cùng nhau hát.

Danh từ
* Cõi
* Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh

- “Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh” , (Lương sử , Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.

Trích: Ngũ đại sử bình thoại

* Họ “Hợp”