• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+9 nét)
  • Pinyin: Dǎo , Dào
  • Âm hán việt: Đáo Đạo
  • Nét bút:丶ノ一ノ丨フ一一一丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺辶首
  • Thương hiệt:YTHU (卜廿竹山)
  • Bảng mã:U+9053
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 道

  • Cách viết khác

    𠐵 𡬹 𨔞 𨕥 𨖁 𨗓

Ý nghĩa của từ 道 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đáo, đạo). Bộ Sước (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Đường, dòng, Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo, Phương pháp, phương hướng, cách, Chân lí, Tư tưởng, học thuyết. Từ ghép với : Nói rõ ra sự thực, “chí đồng đạo hợp” chung một chí hướng, “truyền đạo” truyền giáo., “nhất tăng nhất đạo” một nhà sư một đạo sĩ., “nhất đạo hà” một con sông Chi tiết hơn...

Đáo
Đạo

Từ điển Thiều Chửu

  • Đường cái thẳng.
  • Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo đạo lí của vương giả, bá đạo đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo .
  • Ðạo nhãn thấy tỏ đạo mầu.
  • Ðạo tràng nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng.
  • Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử làm tiên sư gọi là đạo giáo .
  • Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
  • Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ .
  • Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nói rõ ra

- Nói rõ ra sự thực

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đường, dòng

- “Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn” , (Thái Bá ) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương nghị, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.

Trích: “thiết đạo” đường sắt, “hà đạo” dòng sông. Luận Ngữ

* Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo

- “Đạo dã giả, bất khả tu du li dã” , (Đại Học ) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.

Trích: Trung Dung

* Phương pháp, phương hướng, cách

- “chí đồng đạo hợp” chung một chí hướng

- “dưỡng sinh chi đạo” đạo (phương pháp) dưỡng sinh.

* Chân lí

- “Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ” , (Lí nhân ) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).

Trích: Luận Ngữ

* Tư tưởng, học thuyết

- “Ngô đạo nhất dĩ quán chi” (Lí nhân ) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.

Trích: Luận Ngữ

* Nghề, kĩ xảo

- “Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã” , . , (Tử Trương ) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.

Trích: Luận Ngữ

* Tôn giáo

- “truyền đạo” truyền giáo.

* Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử làm tiên sư
* Đạo sĩ (nói tắt)

- “nhất tăng nhất đạo” một nhà sư một đạo sĩ.

* Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy
* Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường)

- “nhất đạo hà” một con sông

- “vạn đạo kim quang” muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). “lưỡng đạo môn” hai lớp cửa

- “đa đạo quan tạp” nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). “thập đạo đề mục” mười điều đề mục

- “hạ nhất đạo mệnh lệnh” ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. “lưỡng đạo du tất” ba nước sơn

- “tỉnh nhất đạo thủ tục” giảm bớt một lần thủ tục .

* Họ “Đạo”
Động từ
* Nói, bàn

- “Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo” , (Khanh đại phu ) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.

Trích: “năng thuyết hội đạo” biết ăn biết nói (khéo ăn nói). Hiếu Kinh

* Hướng dẫn

- “Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách” , , (Vi chánh ) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.

Trích: Luận Ngữ

* Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng

- “Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh” , , (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.

Trích: “ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu” , tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. Hồng Lâu Mộng

Giới từ
* Từ, do, theo

- “Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa” , (Cao Tổ bổn kỉ ) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. đường, tia
  • 2. đạo
  • 3. nói

Từ điển Thiều Chửu

  • Đường cái thẳng.
  • Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo đạo lí của vương giả, bá đạo đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo .
  • Ðạo nhãn thấy tỏ đạo mầu.
  • Ðạo tràng nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng.
  • Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử làm tiên sư gọi là đạo giáo .
  • Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy.
  • Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ .
  • Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đường (đi), lối (đi), con đường

- Đường xe lửa

- Con đường này khó đi

- Đường lớn

* ② Đường (nước chảy)

- Đường sông

- Đường cống

- Sông Hoàng đổi dòng (đường)

* ③ Đạo, phương pháp, cách (làm), lối (làm)

- Chung một chí hướng

- Cách nuôi dưỡng sức khỏe, đạo dưỡng sinh

* ④ Lí lẽ, đạo đức, đạo lí

- Có lí lẽ thì được nhiều người giúp (ủng hộ)

- Đạo nghĩa

* ⑤ Đạo (tôn giáo, tín ngưỡng)

- Truyền đạo

- Tôn sư trọng đạo

* ⑥ Đạo giáo, đạo Lão

- Đạo sĩ của đạo Lão

* ⑦ Đạo (chỉ một số tổ chức mê tín)

- Đạo Nhất Quán

* ⑧ Gạch, vạch, vệt

- Vạch một vạch xiên

* ⑨ (loại) 1. Con, dòng, tia (chỉ sông ngòi hoặc những vật gì hình dài)

- Một con sông, một dòng sông

- Muôn ngàn tia sáng

- 2. Cửa, bức (dùng vào nơi ra vào hoặc tường, vách)

* ⑩ Nói, ăn nói

- Nói này nói nọ, lời ra tiếng vào

- Khéo ăn khéo nói

* ⑪ Tưởng, tưởng là, tưởng rằng

- Tôi cứ tưởng ai bắn súng, dè đâu thằng bé bên cạnh đốt pháo

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đường, dòng

- “Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn” , (Thái Bá ) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương nghị, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.

Trích: “thiết đạo” đường sắt, “hà đạo” dòng sông. Luận Ngữ

* Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo

- “Đạo dã giả, bất khả tu du li dã” , (Đại Học ) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc.

Trích: Trung Dung

* Phương pháp, phương hướng, cách

- “chí đồng đạo hợp” chung một chí hướng

- “dưỡng sinh chi đạo” đạo (phương pháp) dưỡng sinh.

* Chân lí

- “Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ” , (Lí nhân ) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận).

Trích: Luận Ngữ

* Tư tưởng, học thuyết

- “Ngô đạo nhất dĩ quán chi” (Lí nhân ) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.

Trích: Luận Ngữ

* Nghề, kĩ xảo

- “Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã” , . , (Tử Trương ) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm.

Trích: Luận Ngữ

* Tôn giáo

- “truyền đạo” truyền giáo.

* Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử làm tiên sư
* Đạo sĩ (nói tắt)

- “nhất tăng nhất đạo” một nhà sư một đạo sĩ.

* Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy
* Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường)

- “nhất đạo hà” một con sông

- “vạn đạo kim quang” muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). “lưỡng đạo môn” hai lớp cửa

- “đa đạo quan tạp” nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). “thập đạo đề mục” mười điều đề mục

- “hạ nhất đạo mệnh lệnh” ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. “lưỡng đạo du tất” ba nước sơn

- “tỉnh nhất đạo thủ tục” giảm bớt một lần thủ tục .

* Họ “Đạo”
Động từ
* Nói, bàn

- “Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo” , (Khanh đại phu ) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói.

Trích: “năng thuyết hội đạo” biết ăn biết nói (khéo ăn nói). Hiếu Kinh

* Hướng dẫn

- “Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách” , , (Vi chánh ) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải.

Trích: Luận Ngữ

* Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng

- “Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh” , , (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ.

Trích: “ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu” , tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. Hồng Lâu Mộng

Giới từ
* Từ, do, theo

- “Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa” , (Cao Tổ bổn kỉ ) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.

Trích: Sử Kí