• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Tiết 卩 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tức
  • Nét bút:フ一一フ丶フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:AISL (日戈尸中)
  • Bảng mã:U+5373
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 即

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 即 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tức). Bộ Tiết (+5 nét). Tổng 7 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. tới gần, 3. chính là, Cũng là chữ ., Tới, gần, Thì. Từ ghép với : Sang năm sẽ làm xong., Sắp hoàn thành nhiệm vụ, Lí tưởng sẽ được thực hiện, Xã hội là trường học, Hễ dụng tới là nổ ngay Chi tiết hơn...

Tức

Từ điển phổ thông

  • 1. tới gần
  • 2. ngay, tức thì
  • 3. chính là

Từ điển Thiều Chửu

  • Cũng là chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sẽ

- Sang năm sẽ làm xong.

* 即將tức tương [jíjiang] Sắp, sẽ

- Sắp hoàn thành nhiệm vụ

- Lí tưởng sẽ được thực hiện

* ② Là, tức là

- Xã hội là trường học

- Hễ dụng tới là nổ ngay

- Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh)

- Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược)

* ③ Ngay, liền

- Ngay (ngày) hôm nay

- Hiện, hiện nay

- Thành công ngay trước mắt

- Giải quyết ngay tại chỗ

- Sáng sớm dậy ngay

- Làm thơ ngay trong bữa tiệc

- Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí)

* ④ Nếu, ví như

- Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận

- ? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí)

* ⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂)

- Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí

* ⑥ (văn) Ngay tại

- Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí

* ⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo

- Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức

* ⑧ (văn) Dù, cho dù

- 使 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị

* 即便

- tức tiện [jíbiàn] Như 使 [jíshê];

* 即或

- tức hoặc [jíhuò] Như 使;

* 即令

- tức lịnh [jílìng] Như 使;

* 即使tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa

- 使 Mai dù mưa tôi cũng đi

- Gần gũi, tới gần, đến gần

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tới, gần

- “khả vọng nhi bất khả tức” có thể trông mà chẳng thể tới gần.

Phó từ
* Thì

- “Thả tráng sĩ bất tử tắc dĩ, tử tức cử đại danh nhĩ, vương hầu tướng tướng ninh hữu chủng hồ?” , , (Trần Thiệp thế gia ) Vả chăng đã là tráng sĩ, không chết thì thôi, chứ chết thì phải chết cho đại sự, vương hầu, tướng, tướng, há cứ phải là con dòng cháu giống.

Trích: Sử Kí

* Ngay, liền

- “lê minh tức khởi” sáng sớm dậy ngay

- “tức khắc” ngay lập tức

- “tức tương” sắp, sẽ... ngay.

* Tức là

- “sắc tức thị không” sắc tức là không, ý nói hai bên như một.

Liên từ
* Dù, lời nói ví thử

- “thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện” làm thiện dù chưa được thưởng, cũng không thể không làm thiện.