• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Phác 攴 (+5 nét)
  • Pinyin: Gǔ , Gù
  • Âm hán việt: Cố
  • Nét bút:一丨丨フ一ノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰古攵
  • Thương hiệt:JROK (十口人大)
  • Bảng mã:U+6545
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 故

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 故 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cố). Bộ Phác (+5 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cũ, 2. cho nên, 3. lý do, Việc, Cớ, nguyên nhân. Từ ghép với : Việc lớn, Lắm việc, Nhà gặp nhiều tai nạn, Không hiểu vì cớ gì, Biết sai trái mà cứ làm Chi tiết hơn...

Cố

Từ điển phổ thông

  • 1. cũ
  • 2. cho nên
  • 3. lý do
  • 4. cố ý, cố tình

Từ điển Thiều Chửu

  • Việc, như đại cố việc lớn, đa cố lắm việc, v.v.
  • Cớ, nguyên nhân, như hữu cố có cớ, vô cố không có cớ, v.v.
  • Cũ, như cố sự việc cũ, chuyện cũ, cố nhân người quen cũ, v.v.
  • Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc xứ sở đất nước mình trước, v.v.
  • Chết, như bệnh cố ốm chết rồi.
  • Cố tình, nhu cố sát cố tình giết.
  • Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Việc, việc không may, sự cố, tai nạn

- Việc lớn

- Lắm việc

- Nhà gặp nhiều tai nạn

* ② Cớ, nguyên nhân

- Không hiểu vì cớ gì

- Mượn cớ

* ③ Cố ý, cố tình

- Biết sai trái mà cứ làm

* ④ Cho nên

- Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn

- Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân)

- Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch

* 故此

- cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như ;

* 故而

- cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế;

* 故乃

- cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên;

* 故夫cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau

- Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành)

* ⑥ Cố, cũ

- Địa chỉ cũ

- Người quen biết cũ, bạn cũ

* ⑦ Chết, mất

- Chết vì bệnh

- Cha mẹ chết sớm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc

- “đại cố” việc lớn

- “đa cố” lắm việc.

* Cớ, nguyên nhân

- “Am lí bà nương xuất lai! Ngã bất sát nhĩ, chỉ vấn nhĩ cá duyên cố” ! , (Đệ tam thập nhị hồi) Này cái chị trong am ra đây, ta chẳng giết chị đâu, chỉ hỏi nguyên cớ ra sao.

Trích: “hữu cố” có cớ, “vô cố” không có cớ. Thủy hử truyện

Tính từ
*

- “Nhi hồ nhiễu do cố” (Tiêu minh ) Mà hồ vẫn quấy nhiễu như cũ.

Trích: “cố sự” việc cũ, chuyện cũ, “cố nhân” người quen cũ. Liêu trai chí dị

* Gốc, của mình vẫn có từ trước

- “cố hương” làng của mình trước (quê cha đất tổ)

- “cố quốc” xứ sở đất nước mình trước.

Động từ
* Chết

- “Mẫu thân tại khách điếm lí nhiễm bệnh thân cố” (Đệ tam hồi) Mẹ tôi trọ tại quán khách, mắc bệnh rồi chết.

Trích: “bệnh cố” chết vì bệnh. Thủy hử truyện

Phó từ
* Có chủ ý, cố tình

- “cố sát” cố tình giết.

Liên từ
* Cho nên

- “Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột” . , , , (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.

Trích: Hồng Lâu Mộng