• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Nhĩ 耳 (+8 nét)
  • Pinyin: Wén , Wèn
  • Âm hán việt: Văn Vấn Vặn
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一一丨丨一一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿵門耳
  • Thương hiệt:ANSJ (日弓尸十)
  • Bảng mã:U+805E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 聞

  • Cách viết khác

    𥹢 𦔴 𦔵 𦕁 𦕌 𦖞 𦖫

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 聞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Văn, Vấn, Vặn). Bộ Nhĩ (+8 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: nghe, Ngửi thấy., Nghe thấy, Truyền đạt, Nổi danh, nổi tiếng. Từ ghép với : Tai nghe không bằng mắt thấy, Tin quan trọng, Học nhiều biết rộng, Hẹp hòi nghe ít, Kính báo cho biết Chi tiết hơn...

Văn
Vấn
Vặn

Từ điển phổ thông

  • nghe

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe thấy, như phong văn mảng nghe, truyền văn nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn .
  • Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn , là bác văn cường chí . Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn .
  • Truyền đạt, như phụng văn kính bảo cho biết, đặc văn đặc cách báo cho hay.
  • Ngửi thấy.
  • Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên tiếng động đến trời.
  • Danh dự, như lệnh vấn tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghe, nghe nói, nghe theo

- Tai nghe không bằng mắt thấy

- ? Đại vương có từng nghe nói đến tình trạng nổi giận của kẻ áo vải bao giờ chưa? (Chiến quốc sách)

- Tôi xin kính nghe theo ý của ông (Lí Triều Uy

* ② Tin (tức)

- Tin quan trọng

- Tin lạ

* ③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức

- Học nhiều biết rộng

- Hẹp hòi nghe ít

* ④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng

- Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng

* ⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn

- Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên

* ⑦ (văn) Truyền ra

- Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí)

* ⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng

- Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí)

* ⑨ (văn) Hiểu

- Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ

* ⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên

- Kính báo cho biết

- Riêng báo cho hay

- 使使 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách)

* ⑪ Ngửi thấy

- Tôi đã ngửi thấy mùi thơm

* ⑫ (văn) Tiếng động tới

- Tiếng động tới trời

* ⑬ Danh dự

- Tiếng khen tốt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nghe thấy

- “phong văn” mảng nghe

- “truyền văn” nghe đồn

- “dự văn” thân tới tận nơi để nghe

- “bách văn bất như nhất kiến” nghe trăm lần (bằng tai) không bằng thấy một lần (tận mắt).

* Truyền đạt

- “Mưu vị phát nhi văn kì quốc” (Trọng ngôn ) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.

Trích: “phụng văn” kính bảo cho biết, “đặc văn” đặc cách báo cho hay. Lã Thị Xuân Thu

* Nổi danh, nổi tiếng

- “Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn” , (Tặng Mạnh Hạo Nhiên ) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.

Trích: Lí Bạch

* Ngửi thấy

- “Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương” , (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu ) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.

Trích: Nguyễn Du

Danh từ
* Trí thức, hiểu biết

- “bác học đa văn” nghe nhiều học rộng

- “bác văn cường chí” nghe rộng nhớ dai

- “cô lậu quả văn” hẹp hòi nghe ít.

* Tin tức, âm tấn

- “Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy” (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.

Trích: “tân văn” tin tức (mới), “cựu văn” truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. Tư Mã Thiên

* Họ “Văn”
* Tiếng tăm, danh dự, danh vọng

- “lệnh vấn” tiếng khen tốt.

Tính từ
* Có tiếng tăm, danh vọng

- “vấn nhân” người có tiếng tăm.

Từ điển phổ thông

  • tiếng động tới, tiếng truyền tới

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe thấy, như phong văn mảng nghe, truyền văn nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn .
  • Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn , là bác văn cường chí . Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn .
  • Truyền đạt, như phụng văn kính bảo cho biết, đặc văn đặc cách báo cho hay.
  • Ngửi thấy.
  • Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên tiếng động đến trời.
  • Danh dự, như lệnh vấn tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nghe thấy

- “phong văn” mảng nghe

- “truyền văn” nghe đồn

- “dự văn” thân tới tận nơi để nghe

- “bách văn bất như nhất kiến” nghe trăm lần (bằng tai) không bằng thấy một lần (tận mắt).

* Truyền đạt

- “Mưu vị phát nhi văn kì quốc” (Trọng ngôn ) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.

Trích: “phụng văn” kính bảo cho biết, “đặc văn” đặc cách báo cho hay. Lã Thị Xuân Thu

* Nổi danh, nổi tiếng

- “Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn” , (Tặng Mạnh Hạo Nhiên ) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.

Trích: Lí Bạch

* Ngửi thấy

- “Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương” , (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu ) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.

Trích: Nguyễn Du

Danh từ
* Trí thức, hiểu biết

- “bác học đa văn” nghe nhiều học rộng

- “bác văn cường chí” nghe rộng nhớ dai

- “cô lậu quả văn” hẹp hòi nghe ít.

* Tin tức, âm tấn

- “Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy” (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.

Trích: “tân văn” tin tức (mới), “cựu văn” truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. Tư Mã Thiên

* Họ “Văn”
* Tiếng tăm, danh dự, danh vọng

- “lệnh vấn” tiếng khen tốt.

Tính từ
* Có tiếng tăm, danh vọng

- “vấn nhân” người có tiếng tăm.

Âm:

Vặn

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghe thấy, như phong văn mảng nghe, truyền văn nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn .
  • Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn , là bác văn cường chí . Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn .
  • Truyền đạt, như phụng văn kính bảo cho biết, đặc văn đặc cách báo cho hay.
  • Ngửi thấy.
  • Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên tiếng động đến trời.
  • Danh dự, như lệnh vấn tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.