• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Lão 老 (+2 nét)
  • Pinyin: Lǎo
  • Âm hán việt: Lão
  • Nét bút:一丨一ノノフ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿸耂匕
  • Thương hiệt:JKP (十大心)
  • Bảng mã:U+8001
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 老

  • Cách viết khác

    𠄰 𠈣 𦒳

Ý nghĩa của từ 老 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lão). Bộ Lão (+2 nét). Tổng 6 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Người già, người nhiều tuổi, Tiếng tôn xưng tước vị, Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ), Đạo Lão hay triết học của Lão Tử (nói tắt), Họ “Lão”. Từ ghép với : người già, Rau cần già quá, Ông cụ nhà kia đã mất, Già chết ở trong nhà (Trương Phổ, Nhà máy lâu năm Chi tiết hơn...

Lão

Từ điển phổ thông

  • già, nhiều tuổi

Từ điển Thiều Chửu

  • Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão.
  • Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ cũng như ta nói thằng cha ấy.
  • Suy yếu, như cáo lão cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ.
  • Lâu, như lão ư kì sự làm việc đã lâu.
  • Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện hay lão đương . Vương Bột : Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
  • Ông Lí Nhĩ nhà Chu gọi là Lão tử , viết Ðạo Ðức Kinh , là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão.
  • Binh đóng ở ngoài đã lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhiều tuổi, già

- người già

- Rau cần già quá

* ② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính)

- Cụ Ngô

* ③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了)

- Ông cụ nhà kia đã mất

- Già chết ở trong nhà (Trương Phổ

* ④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ

- Nhà máy lâu năm

- Bạn cũ

- Máy móc cũ

- Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi

- Tính nết cũ

- Chỗ cũ

- Gian nhà cũ kĩ

* ⑤ (Thức ăn) nấu già lửa

- Trứng gà luộc chín quá

- Rau xanh chớ nên xào già lửa quá

* ⑥ Màu thẫm

- Xanh thẫm

- Đỏ thẫm

* ⑦ Lâu, mãi, lâu dài

- Đã lâu không được gặp bác ấy

- Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ)

* ⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是)

- Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh

- Anh ta thường hay đến muộn

* ⑨ Rất, lắm

- Mặt trời đã lên rất cao

- Xa lắm

* ⑩ (khn) Út

- Con út

- Con gái út

* ⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật

- Bác Trương

- Anh Ba

- Con hổ

- Ngô

* ⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa

- Khanh sĩ của thiên tử

* ⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ

- Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ)

* ⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi

- Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện)

* ⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão

- Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện

* ⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão

- Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử

* ⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm

- Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ

* ⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người

- Thân thể

* 老教

- Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo;

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người già, người nhiều tuổi

- “phù lão huề ấu” nâng đỡ người già dắt díu trẻ thơ.

* Tiếng tôn xưng tước vị

- “nguyên lão” vị trọng thần của nhà nước

- “trưởng lão” sư cụ.

* Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ)

- “Lưu lão” cụ Lưu

- “Vu lão” cụ Vu.

* Đạo Lão hay triết học của Lão Tử (nói tắt)
* Họ “Lão”
Động từ
* Tôn kính

- “Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão” (Lương Huệ Vương thượng ) Tôn kính người già của mình cho đến người già của người khác.

Trích: Mạnh Tử

* Cáo hưu (xin nghỉ vì tuổi già)

- “Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão” , () (Ẩn Công tam niên ) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.

Trích: Tả truyện

Tính từ
* Già, lớn tuổi

- “Quốc thù vị báo tráng sĩ lão” (Trường ca hành ) Thù nước chưa trả, tráng sĩ đã già.

Trích: “lão binh” lính già, “lão nhân” người già. Lục Du

* Già dặn, kinh nghiệm

- “Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm” , Tuổi già dắn dỏi càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.

Trích: “lão thủ” tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, “lão luyện” già dặn rành rỏi. Vương Bột

* Cũ, quá hạn, hết thời

- “lão mễ” gạo cũ

- “lão thức” kiểu cũ

- “lão sáo” món cũ.

* Lâu, cũ (thời gian dài)

- “lão bằng hữu” bạn cũ.

* Trước đó, nguyên lai

- “lão địa phương” chỗ cũ.

* Thêm ở trước họ hoặc tiếng xưng hô, tỏ ý tôn kính hoặc thân mật

- “lão sư” thầy dạy học

- “lão Lí” bác Lí

- “lão Vương” anh Vương.

* Theo thói quen cũ, thêm sau tên chỉ một số loài vật

- “lão ưng” con chim ưng

- “lão hổ” con cọp

- “lão thử” con chuột.

Phó từ
* Thường thường, thường hay

- “lão thị đầu thống” thường hay đau đầu.

* Rất, lắm, thẫm, quá

- “lão viễn” rất xa

- “lão tảo” rất sớm

- “lão lục” xanh thẫm

- “lão hồng” đỏ thẫm

- “lão cửu bất ngộ” lâu quá không gặp.