• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bỉ
  • Nét bút:ノノ丨フノ丨フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰彳皮
  • Thương hiệt:HODHE (竹人木竹水)
  • Bảng mã:U+5F7C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 彼 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bỉ). Bộ Xích (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノノフノ). Ý nghĩa là: 1. kia, nọ, 3. đối phương, Bên kia, cái kia, Chỉ riêng một sự vật, Nó, ông ấy, kẻ kia. Từ ghép với : Bờ bên kia, Lúc đó, hồi đó, dạo nọ, Lo cái này mất cái kia, Từ cái này tới cái kia, Biết người biết ta Chi tiết hơn...

Bỉ

Từ điển phổ thông

  • 1. kia, nọ
  • 2. phía bên kia
  • 3. đối phương

Từ điển Thiều Chửu

  • Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử chẳng phân biệt được đấy với đây.
  • Kẻ khác, kẻ kia.
  • Lời nói coi xa không thiết gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia

- Bờ bên kia

- Lúc đó, hồi đó, dạo nọ

- Lo cái này mất cái kia

- Từ cái này tới cái kia

- ? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử)

* ② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy

- Biết người biết ta

- ? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).

Từ điển trích dẫn

Đại từ
* Bên kia, cái kia

- Đối lại với “thử” . “bất phân bỉ thử” chẳng phân biệt đấy với đây.

* Chỉ riêng một sự vật

- “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” , (Mưu công ) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.

Trích: Tôn Tử

* Nó, ông ấy, kẻ kia

- “Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!” , , (Đằng Văn Công thượng ) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.

Trích: Mạnh Tử

Tính từ
* Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia

- “Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề” , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.

Trích: “bỉ thương” trời xanh kia, “đáo bỉ ngạn” tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). Thi Kinh