• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+2 nét)
  • Pinyin: Zǎo
  • Âm hán việt: Tảo
  • Nét bút:丨フ一一一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱日十
  • Thương hiệt:AJ (日十)
  • Bảng mã:U+65E9
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 早

  • Cách viết khác

    𣅼

Ý nghĩa của từ 早 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tảo). Bộ Nhật (+2 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. buổi sáng, 2. sớm, Buổi sáng, Họ “Tảo”, Thuộc về buổi sáng. Từ ghép với : Sáng sớm, Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn, Sớm tối anh ấy đều ở nhà, b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy, Tôi đã chuẩn bị từ lâu Chi tiết hơn...

Tảo

Từ điển phổ thông

  • 1. buổi sáng
  • 2. sớm

Từ điển Thiều Chửu

  • Sớm ngày, như tảo san bữa cơm sớm.
  • Trước, như tảo vi chi bị phòng bị sớm trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Buổi sáng

- Sáng sớm

* ② Sớm

- Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn

- Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện)

- ? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).

* 早晚tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối

- Sớm tối anh ấy đều ở nhà

- b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy

* 早已tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu

- Tôi đã chuẩn bị từ lâu

- Kiểu này đã lỗi thời từ lâu

- b. (đph) Trước đây

* 早早兒tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh

- Đã quyết định thì làm cho nhanh

- b. Sớm

* ③ Từ lâu, từ trước

- Đó là việc từ lâu rồi

- Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi

* ④ Chào (tiếng chào buổi sáng)

- Chào thầy ạ.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Buổi sáng

- “đại thanh tảo” sáng tinh mơ

- “tòng tảo đáo vãn” từ sáng tới tối.

* Họ “Tảo”
Tính từ
* Thuộc về buổi sáng

- “tảo xan” bữa ăn sáng.

* Sớm, chưa tối

- “thiên sắc hoàn tảo” trời còn sớm.

* Đầu, ban sơ

- “tảo kì” thời kì đầu

- “tảo đạo” lúa sớm, lúa chiêm.

Phó từ
* Trước, sớm

- “Ư thị Tương Vân tảo chấp khởi hồ lai, Đại Ngọc đệ liễu nhất cá đại bôi, mãn châm liễu nhất bôi” , , 滿 (Đệ ngũ thập hồi) Lúc đó Tương Vân đã cầm sẵn bình rượu rồi, Đại Ngọc đem ra một chén lớn, rót đầy một chén.

Trích: “tảo vi chi bị” phòng bị từ trước, “tha tảo tẩu liễu” anh ấy đã đi sớm rồi. Hồng Lâu Mộng

* Từ lâu

- “thiên sắc khước tảo vãn liễu” trời đã tối từ lâu.