• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Lý 里 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:丨フ一一丨一一フ丶フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰里予
  • Thương hiệt:WGNIN (田土弓戈弓)
  • Bảng mã:U+91CE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 野

  • Cách viết khác

    𡐨 𡑀

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 野 theo âm hán việt

野 là gì? (Dã). Bộ Lý (+4 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: 1. đồng nội, 2. không thuần, Quê mùa., Vùng ngoài thành, Đồng, cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng. Từ ghép với : Ngoài đồng, Đồng rộng, Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới, Tầm nhìn, Đảng không cầm quyền Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. đồng nội
  • 2. không thuần
  • 3. rất, vô cùng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðồng. Như khoáng dã đồng rộng. Nguyễn Du : Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
  • Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã .
  • Dân quê. Như triều dã nơi triều đình, chốn dân quê.
  • Quê mùa.
  • Không thuần. Như dã tâm bột bột lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng

- Ngoài đồng

- Đồng rộng

* ② Cõi, ranh giới, tầm

- Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới

- Tầm nhìn

* ③ Không cầm quyền

- Đảng không cầm quyền

- Cho về vườn

* ④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng

- Hoa dại, hoa rừng

- Tre rừng

- Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ)

* ⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê

- Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư)

* ⑥ (văn) Quê mùa chất phác

- Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ)

* ⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần

- Đứa bé này hỗn quá

- Ăn nói thô lỗ.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vùng ngoài thành

- “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương” , (Bộ xà giả thuyết ) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Đồng, cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng

- “Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy” (Thất thập nhị nghi trủng ) Bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.

Trích: “khoáng dã” đồng ruộng. Nguyễn Du

* Cõi, giới hạn, địa vực

- “phân dã” chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao (thời xưa).

* Dân gian (ngoài giới cầm quyền)

- “Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị” , (Đại vũ mô ) Bậc quân tử không làm quan, (mà) những kẻ tiểu nhân giữ chức vụ.

Trích: “triều dã” nơi triều đình, chốn dân gian. Thư Kinh

Tính từ
* Quê mùa, chất phác

- “Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử” , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.

Trích: Luận Ngữ

* Thô lỗ, ngang ngược, không thuần

- “thô dã” thô lỗ

- “lang tử dã tâm” lòng lang dạ thú.

* Hoang, dại

- “dã thái” rau dại

- “dã cúc” cúc dại

- “dã ngưu” bò hoang

- “dã mã” ngựa hoang.

* Không chính thức

- “dã sử” sử không do sử quan chép

- “dã thừa” sử chép ở tư gia.

Phó từ
* Rất, vô cùng

- “sóc phong dã đại” gió bấc rất mạnh.

Từ ghép với 野