• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+8 nét)
  • Pinyin: Dē , Dé , De , Děi
  • Âm hán việt: Đắc
  • Nét bút:ノノ丨丨フ一一一一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰彳㝵
  • Thương hiệt:HOAMI (竹人日一戈)
  • Bảng mã:U+5F97
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 得

  • Cách viết khác

    𠊚 𠭁 𢔨 𢔶 𧴫

Ý nghĩa của từ 得 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đắc). Bộ Xích (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. được, 2. trúng, đúng, Đạt được, lấy được, Bắt giữ; bị bắt, Thành công, hoàn thành. Từ ghép với : Xông ra được, Cô ta đi được, sao tôi không đi được?, Tôi xách nổi, Chịu được, chịu nổi, Bị đánh cho tơi bời Chi tiết hơn...

Đắc

Từ điển phổ thông

  • 1. được
  • 2. trúng, đúng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðược. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm đắc .
  • Trúng. Như đắc kế mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất .
  • Tham, như lão giả giới chi tại đắc người già phải răn ở sự tham.
  • Tự đắc. Như dương dương tự đắc nhơn nhơn tự đắc.
  • Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Được (khi đi sau động từ)

- Xông ra được

- Chỉ cần quyết tâm học thì nhất định sẽ học hiểu được

- Cô ta đi được, sao tôi không đi được?

* ② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được)

- Tôi xách nổi

- Chịu được, chịu nổi

* ③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ)

- Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm)

- Bị đánh cho tơi bời

- Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem [dé], [dâi].

* ① Được, hưởng, được hưởng

- Được và mất

- Cầu mà không được

- Được lòng tin

- Làm nhiều (được) hưởng nhiều

* ② Là, thành

- Hai 5 là 10

* ③ Rất hợp, hay, trúng

- Câu nói đó hay đấy

- Trúng kế

- Hợp tính nhau

* ④ (văn) Đắc

- Dương dương tự đắc

* ⑤ (khn) Xong, được rồi

- Cơm thổi xong rồi

* ⑥ (khn) Ừ, được

- Ừ (được), cứ thế mà làm

* ⑦ (khn) Thôi xong

- Thôi xong, thế là vỡ cái bát

* ⑧ Thôi

- Thôi, đủ rồi!

* ⑨ Được (cho phép)

- Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến

* 得微

- đắc vi [dé wei] (văn) Như ;

* 得無đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?

- 使? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thuỷ thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg.

* 得以đắc dĩ [déyê] Có thể

- Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem [de], [dâi].

* (khn) ① Phải, cần phải

- Lần sau anh phải cẩn thận nhé!

- Cần phải có 5 người mới khiêng nổi

* ② Sẽ bị

- Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!

* ③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú

- Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!

- Thú quá, khoái quá. Xem [dé], [de].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đạt được, lấy được

- “Vị đắc quân thư, đoạn tràng Tiêu Tương xuân nhạn phi” , (Hà phương oán , Từ ).

Trích: Ôn Đình Quân

* Bắt giữ; bị bắt

- “Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân” , , (Quy tâm ).

Trích: Nhan thị gia huấn

* Thành công, hoàn thành

- “Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn” , (Đề pháp hải bình đồ lê ).

Trích: Tần Quan

* Là, thành (kết quả tính toán)

- “tam tam đắc cửu” ba lần ba là chín.

* Gặp khi, có được

- “Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang” . (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa , Tứ).

Trích: “đắc tiện” 便 gặp khi thuận tiện, “đắc không” có được rảnh rỗi. Mao Thuẫn

* Hợp, trúng, thích nghi

- “đắc thể” hợp thể thức

- “đắc pháp” trúng cách

- “đắc kế” mưu kế được dùng.

* Tham được

- “Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc” , , (Quý thị ) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.

Trích: Luận Ngữ

* Được lợi ích

- “duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi” , cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.

* Được sống

- “Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã” , ; , , , (Đại tông sư ) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.

Trích: Trang Tử

* Thích ý, mãn ý

- “Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã” , (Quản Yến truyện ) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.

Trích: Sử Kí

* Có thể được, khả dĩ

- “đắc quá thả quá” được sao hay vậy.

* Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi

- “đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu” , 餿 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa

- “đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố” , được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.

* Gặp phải, tao thụ

- “tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích” , .

Trợ từ
* Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được

- “quá đắc khứ” qua được

- “tố đắc hoàn” làm xong được

- “nhất định học đắc hội” nhất định học thì sẽ hiểu được.

* Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi

- “Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết” , (Chánh nguyệt hối nhật... ).

Trích: “ngã môn đích công tác mang đắc ngận” công việc của chúng tôi bận rộn lắm, “lãnh đắc đả xỉ sách” rét (đến nỗi) run lập cập. Dương Vạn Lí

Phó từ
* Cần, phải, nên

- “nhĩ đắc tiểu tâm” anh phải cẩn thận.

* Tương đương với “hà” , “khởi” , “na” , “chẩm”

- “Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri” (Hậu khổ hàn hành ) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?

Trích: Nào, ai, há. Đỗ Phủ