- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:đầu 亠 (+1 nét)
- Pinyin:
Wáng
, Wú
- Âm hán việt:
Vong
Vô
- Nét bút:丶一フ
- Lục thư:Chỉ sự
- Thương hiệt:YV (卜女)
- Bảng mã:U+4EA1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 亡
-
Cách viết khác
亾
𠅁
𠤭
-
Thông nghĩa
兦
Ý nghĩa của từ 亡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 亡 (Vong, Vô). Bộ đầu 亠 (+1 nét). Tổng 3 nét but (丶一フ). Ý nghĩa là: 1. mất đi, 2. chết, mất, Mất, Trốn, Chết. Từ ghép với 亡 : 逃亡 Chạy trốn, 亡國滅族 Mất nước diệt nòi, 傷亡很少 Thương vong rất ít, 亡弟 Em trai đã chết, “tử vong” 死亡 chết mất Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Mất, như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
- Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
- Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
- Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Trốn
- 逃亡 Chạy trốn
- 廣故數言慾亡 Ngô Quảng cố ý nhiều lần nói rõ mình muốn bỏ trốn (Sử kí)
* ② Mất, lạc
- 亡國滅族 Mất nước diệt nòi
- 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử)
* ③ Ra ngoài, đi vắng
- 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hoá đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ
* ④ Vong, chết
- 傷亡很少 Thương vong rất ít
- 亡弟 Em trai đã chết
- 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám)
* ⑤ (văn) Quên (dùng như 忘)
- 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mất
- “vong dương bổ lao” 亡羊補牢 mất cừu (mới lo) sửa chuồng.
* Trốn
- “Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy” 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
Trích: “lưu vong” 流亡 trốn chạy, “vong mệnh” 亡命 trốn bước hoạn nạn. Chiến quốc sách 戰國策
* Chết
- “thương vong” 傷亡 bị chết.
* Bị tiêu diệt
- “diệt vong” 滅亡 bị tiêu diệt.
* Đi vắng
- “Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi” 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
Trích: Luận Ngữ 論語
Tính từ
* Đã chết
- “vong đệ” 亡第 người em đã chết
- “vong phụ” 亡父 cha đã chết.
Từ điển Thiều Chửu
- Mất, như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
- Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
- Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
- Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Không có (dùng như 無)
- 生之有時而用之亡度 Sản xuất ra thì có lúc mà dùng thì vô chừng (Giả Nghị
* ② (văn) Không (dùng như 不, phó từ)
* 亡慮vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới
- 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám)
* 亡其vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]
- 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mất
- “vong dương bổ lao” 亡羊補牢 mất cừu (mới lo) sửa chuồng.
* Trốn
- “Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy” 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
Trích: “lưu vong” 流亡 trốn chạy, “vong mệnh” 亡命 trốn bước hoạn nạn. Chiến quốc sách 戰國策
* Chết
- “thương vong” 傷亡 bị chết.
* Bị tiêu diệt
- “diệt vong” 滅亡 bị tiêu diệt.
* Đi vắng
- “Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi” 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
Trích: Luận Ngữ 論語
Tính từ
* Đã chết
- “vong đệ” 亡第 người em đã chết
- “vong phụ” 亡父 cha đã chết.