- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+5 nét)
- Pinyin:
Ré
, Rě
, Rè
, Ruò
- Âm hán việt:
Nhã
Nhược
- Nét bút:一丨丨一ノ丨フ一
- Lục thư:Tượng hình
- Hình thái:⿱艹右
- Thương hiệt:TKR (廿大口)
- Bảng mã:U+82E5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 若
Ý nghĩa của từ 若 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 若 (Nhã, Nhược). Bộ Thảo 艸 (+5 nét). Tổng 8 nét but (一丨丨一ノ丨フ一). Ý nghĩa là: Tên một loài cỏ thơm, Thần “Nhược”, thần bể, Họ “Nhược”, Thuận theo, Đến, đạt đến. Từ ghép với 若 : “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược., “Bắc hải Nhược viết, “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên., “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế., “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên một loài cỏ thơm
- “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
* Thần “Nhược”, thần bể
- “Bắc hải Nhược viết
Trích: Trang Tử 莊子
Động từ
* Thuận theo
- “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
* Đến, đạt đến
- “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
Trích: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. Luận Ngữ 論語
* Như là, giống như
- “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
Trích: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. Hậu Hán Thư 後漢書
Đại từ
* Mày, ngươi
- “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
Trích: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子
* Như thế, ấy, đó
- “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! Bạch Cư Dị 白居易
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Dường như, giống như
- “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
* Bao nhiêu, đến đâu
- “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
Trợ từ
* Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên
- “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
Liên từ
* Nếu, giả sử
- “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
* Hoặc, hoặc là
- “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
- Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
- Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng.
- Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy.
- Kịp, hoặc.
- Thuận.
- Thần Nhược, thần bể.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên một loài cỏ thơm
- “bội lan nhược” 佩蘭若 đeo hoa lan cỏ nhược.
* Thần “Nhược”, thần bể
- “Bắc hải Nhược viết
Trích: Trang Tử 莊子
Động từ
* Thuận theo
- “vũ dương thời nhược” 雨暘時若 mưa nắng thuận thời tiết.
* Đến, đạt đến
- “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若貧而樂, 富而好禮者也 (Học nhi 學而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
Trích: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. Luận Ngữ 論語
* Như là, giống như
- “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 劉景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
Trích: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. Hậu Hán Thư 後漢書
Đại từ
* Mày, ngươi
- “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然則我與若與人俱不能相知也 (Tề vật luận 齊物論) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
Trích: “nhược thuộc” 若屬 lũ mày. Trang Tử 莊子
* Như thế, ấy, đó
- “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶長) Quân tử thay, con người đó! Bạch Cư Dị 白居易
Trích: Luận Ngữ 論語
Phó từ
* Dường như, giống như
- “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
* Bao nhiêu, đến đâu
- “thí nhược đại tiểu” 試若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
Trợ từ
* Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên
- “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
Liên từ
* Nếu, giả sử
- “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
* Hoặc, hoặc là
- “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
Trích: Sử Kí 史記