• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Hán 厂 (+8 nét)
  • Pinyin: Yuán , Yuàn
  • Âm hán việt: Nguyên Nguyện
  • Nét bút:一ノノ丨フ一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿸厂𤽄
  • Thương hiệt:MHAF (一竹日火)
  • Bảng mã:U+539F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 原

  • Cách viết khác

    𠩠 𠩤 𠪥 𠪰 𠫒 𨘡 𨙅

Ý nghĩa của từ 原 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nguyên, Nguyện). Bộ Hán (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: 1. cánh đồng, Có gốc ở, bắt nguồn ở, phát sinh từ, Suy cứu, thôi cầu cho tới nguồn gốc, Tha thứ, Cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng. Từ ghép với : Nguyên thuỷ., nguyên bản [yuán bân] Như nghĩa a;, b. Té ra, hoá ra, nguyên tiên [yuánxian] Như nghĩa a;, Nguyên tác giả Chi tiết hơn...

Nguyên
Nguyện

Từ điển phổ thông

  • 1. cánh đồng
  • 2. gốc, vốn (từ trước)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên đồng bằng, cao nguyên đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên .
  • Nơi tha ma, cửu nguyên chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ đó.
  • Gốc, đại nguyên gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan nghĩa là ông quan nguyên đã cai trị trước.
  • Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như nguyên cáo kẻ tố cáo trước, nguyên chất vật chất thuần tuý không thể phân tách ra được, nguyên lí chân lí lúc nguyên thuỷ, nguyên tử cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên thuỷ yếu chung suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v.
  • Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn chân tình có thể tha thứ được.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nguyên sơ, mở đầu, lúc đầu

- Nguyên thuỷ.

* 原本

- nguyên bản [yuán bân] Như nghĩa a;

* 原來nguyên lai [yuánlái] a. Ban sơ, lúc đầu, vốn dĩ

- Mảnh đất chua mặn này ban đầu cỏ cũng không mọc được

- b. Té ra, hoá ra

* 原先

- nguyên tiên [yuánxian] Như nghĩa a;

* ② Vốn dĩ

- Nguyên tác giả

- Số người vốn có

* ③ (Vật) chưa gia công, còn thô

- Than nguyên khai

* ④ Vùng đất bằng, đồng bằng

- Bình nguyên, đồng bằng

- Thảo nguyên, đồng cỏ

* ⑤ Gốc

- Gốc lớn

* ⑥ Bãi tha ma

- Bãi tha ma

* ⑦ Tha tội, tha thứ

- Xét sự tình có thể tha thứ được

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Có gốc ở, bắt nguồn ở, phát sinh từ

- “Thánh hữu sở sanh, vương hữu sở thành, giai nguyên ư Nhất” , , (Thiên hạ ) Chỗ thánh sinh ra, chỗ vua nên công, đều bắt nguồn từ Một (Đạo thuần nhất).

Trích: Trang Tử

* Suy cứu, thôi cầu cho tới nguồn gốc

- “Mạc khả nguyên kì lí” (Mộng khê bút đàm ) Không thể truy cầu cái lí của nó.

Trích: “nguyên thủy yếu chung” suy cùng cái trước, rút gọn cái sau. Thẩm Quát

* Tha thứ

- “nguyên lượng” khoan thứ

- “tình hữu khả nguyên” về tình thì có thể lượng thứ.

Danh từ
* Cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng

- “bình nguyên” đồng bằng

- “cao nguyên” đồng cao

- “thảo nguyên” đồng cỏ.

* Bãi tha ma

- “cửu nguyên” chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau dùng làm tiếng gọi nơi tha ma.

* Gốc rễ

- “đại nguyên” gốc lớn.

* Họ “Nguyên”
Tính từ
* Từ lúc đầu, tự ban sơ

- “nguyên văn” văn viết ra từ đầu, văn gốc

- “nguyên du” dầu thô (chưa biến chế)

- “vật quy nguyên chủ” vật về với chủ cũ (từ ban đầu).

Phó từ
* Vốn dĩ

- “Giả mẫu nguyên một hữu đại bệnh, bất quá thị lao phạp liễu, kiêm trước liễu ta lương” , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Giả mẫu vốn không có bệnh gì nặng, chẳng qua là mệt nhọc, lại thêm cảm lạnh một chút.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Âm:

Nguyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Có gốc ở, bắt nguồn ở, phát sinh từ

- “Thánh hữu sở sanh, vương hữu sở thành, giai nguyên ư Nhất” , , (Thiên hạ ) Chỗ thánh sinh ra, chỗ vua nên công, đều bắt nguồn từ Một (Đạo thuần nhất).

Trích: Trang Tử

* Suy cứu, thôi cầu cho tới nguồn gốc

- “Mạc khả nguyên kì lí” (Mộng khê bút đàm ) Không thể truy cầu cái lí của nó.

Trích: “nguyên thủy yếu chung” suy cùng cái trước, rút gọn cái sau. Thẩm Quát

* Tha thứ

- “nguyên lượng” khoan thứ

- “tình hữu khả nguyên” về tình thì có thể lượng thứ.

Danh từ
* Cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng

- “bình nguyên” đồng bằng

- “cao nguyên” đồng cao

- “thảo nguyên” đồng cỏ.

* Bãi tha ma

- “cửu nguyên” chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau dùng làm tiếng gọi nơi tha ma.

* Gốc rễ

- “đại nguyên” gốc lớn.

* Họ “Nguyên”
Tính từ
* Từ lúc đầu, tự ban sơ

- “nguyên văn” văn viết ra từ đầu, văn gốc

- “nguyên du” dầu thô (chưa biến chế)

- “vật quy nguyên chủ” vật về với chủ cũ (từ ban đầu).

Phó từ
* Vốn dĩ

- “Giả mẫu nguyên một hữu đại bệnh, bất quá thị lao phạp liễu, kiêm trước liễu ta lương” , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Giả mẫu vốn không có bệnh gì nặng, chẳng qua là mệt nhọc, lại thêm cảm lạnh một chút.

Trích: Hồng Lâu Mộng