• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+8 nét)
  • Pinyin: Sǎo , Sào
  • Âm hán việt: Táo Tảo
  • Nét bút:一丨一フ一一丶フ丨フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰⺘帚
  • Thương hiệt:QSMB (手尸一月)
  • Bảng mã:U+6383
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 掃

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢱥

Ý nghĩa của từ 掃 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Táo, Tảo). Bộ Thủ (+8 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Quét, Tiêu trừ, tiêu diệt, Tô, trát, Lướt qua, Bại, tiêu mất. Từ ghép với : táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem [săo]., “tảo hứng” bại hứng., “tảo số” tính xong các số rồi., Quét nhà, Mất hứng, cụt hứng Chi tiết hơn...

Táo
Tảo

Từ điển Trần Văn Chánh

* 掃帚

- táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem [săo].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Quét

- “Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ

Trích: “sái tảo” vẩy nước quét nhà. Bạch Cư Dị

* Tiêu trừ, tiêu diệt

- “Tảo Hạng quân ư Cai Hạ” (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.

Trích: Trương Hành

* Tô, trát

- “Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn” , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.

Trích: Đỗ Phủ

* Lướt qua

- “dụng nhãn tình nhất tảo” nhìn lướt qua một lượt.

* Bại, tiêu mất

- “tảo hứng” bại hứng.

* Vẽ, viết

- “Tu du tảo tận sổ thiên trương” (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.

Trích: Lí Bạch

* Xong hết

- “tảo số” tính xong các số rồi.

Danh từ
* Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là “tảo tử”

Từ điển phổ thông

  • 1. quét
  • 2. cái chổi

Từ điển Thiều Chửu

  • Quét, như sái tảo vẩy nước quét nhà.
  • Xong hết, như tảo số tính xong các số rồi.
  • Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Quét

- Quét nhà

* ② Mất

- Mất hứng, cụt hứng

* ③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch

- Thanh toán nạn mù chữ

* ④ Lướt qua

- Nhìn lướt qua một lượt

- Ông ta nhìn lướt qua phòng học

* ⑤ Toàn bộ

- Trả lại toàn bộ

* ⑥ (văn) Vẽ (lông mày...)

- Mày ngài vẽ nhạt

* ⑦ (văn) Dồn lại, gom lại

- Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Quét

- “Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ

Trích: “sái tảo” vẩy nước quét nhà. Bạch Cư Dị

* Tiêu trừ, tiêu diệt

- “Tảo Hạng quân ư Cai Hạ” (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.

Trích: Trương Hành

* Tô, trát

- “Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn” , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.

Trích: Đỗ Phủ

* Lướt qua

- “dụng nhãn tình nhất tảo” nhìn lướt qua một lượt.

* Bại, tiêu mất

- “tảo hứng” bại hứng.

* Vẽ, viết

- “Tu du tảo tận sổ thiên trương” (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.

Trích: Lí Bạch

* Xong hết

- “tảo số” tính xong các số rồi.

Danh từ
* Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là “tảo tử”