• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+4 nét)
  • Pinyin: Méi , Mò
  • Âm hán việt: Một
  • Nét bút:丶丶一フノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡𠬛
  • Thương hiệt:ENE (水弓水)
  • Bảng mã:U+6C92
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 沒

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𣇶

Ý nghĩa của từ 沒 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Một). Bộ Thuỷ (+4 nét). Tổng 7 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: 1. chìm mất, 3. không, Quá, hơn., Chìm dưới nước, lặn, Chìm đắm, ngập. Từ ghép với : Không có vé, Không có lí do, Trong nhà không có người, Chả ai đồng ý làm như thế, Không có ai nói như vậy Chi tiết hơn...

Một

Từ điển phổ thông

  • 1. chìm mất
  • 2. lặn (mặt trời)
  • 3. không

Từ điển Thiều Chửu

  • Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một.
  • Chết, mất rồi, có khi viết là 歿.
  • Hết, như một thế hết đời.
  • Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi ý nói trong lòng không có một chữ nào.
  • Mất tích, như mai một vùi mất, dẫn một tan mất, v.v.
  • Lấy hết, tịch kí hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một , nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một , v.v.
  • Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất.
  • Quá, hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 沒有một hữu [méiyôu] ① Không có

- Không có vé

- Không có lí do

- Trong nhà không có người

* ② Chả ai, đều không

- Chả ai đồng ý làm như thế

- Không có ai nói như vậy

* ③ Không bằng

- Cậu không cao bằng anh ấy

* ④ Không đầy

- Mới đến không đầy ba hôm đã đi rồi

* ⑤ Còn chưa

- Anh ấy còn chưa về

- Trời còn chưa tối. Xem [mò].

* ① Chìm, lặn

- Chìm xuống dưới nước

- Khi mặt trời sắp lặn, mặt nước gợn lên màu đỏ rực

- Ác lặn trăng tà, tiếp xe không dứt (Miên Thẩm

* ② Ngập

- Tuyết ngập đến gối

- Cỏ ngập đến lưng

- Nước sâu ngập quá đầu

* ③ Ẩn, mất

- Ẩn hiện

* ④ Tịch thu

- Tịch thu

* ⑤ Chung thân, cả đời, suốt đời

- Nhớ suốt đời

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chìm dưới nước, lặn

- “Hựu nhập thủy kích giao, giao hoặc phù hoặc một” , (Thế thuyết tân ngữ , Tự tân ) Lại xuống nước đánh thuồng luồng, thuồng luồng hoặc nổi hoặc lặn.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

* Chìm đắm, ngập

- “Chúng sinh một tại khổ” (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Chúng sinh chìm đắm trong khổ não.

Trích: “tích tuyết một hĩnh” tuyết tụ ngập chân. Pháp Hoa Kinh

* Chết

- “Bao Hi thị một, Thần Nông thị tác” , (Hệ từ hạ ) Họ Bao Hi chết, họ Thần Nông dấy lên.

Trích: Dịch Kinh

* Hết, kết thúc

- “một thế” hết đời.

* Không có

- “Trừ khước thiên biên nguyệt, một nhân tri” , (Nữ Quan Tử , Tứ nguyệt ) Ngoại trừ bóng trăng bên trời, không ai biết.

Trích: “một tự bi” không có một chữ trong bụng, “một lương tâm” không có lương tâm. Vi Trang

* Không như, không bằng

- “ngã một nhĩ hữu tiền” tôi không có nhiều tiền bằng anh

- “ngã một hữu tha cao” tôi không cao bằng nó.

* Tiêu mất, mất tích, ẩn không thấy

- “mai một” vùi mất

- “dẫn một” tan mất

- “mẫn một” tiêu trừ

- “xuất một” ẩn hiện.

* Lấy, tịch thu

- “tịch một” tịch thu

- “thôn một tài vật” tịch thu tiền của.

Phó từ
* Chưa

- “một lai” chưa đến

- “một thuyết” chưa nói.