• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+5 nét)
  • Pinyin: Gǔ , Kǔ
  • Âm hán việt: Cổ Khổ
  • Nét bút:一丨丨一丨丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹古
  • Thương hiệt:TJR (廿十口)
  • Bảng mã:U+82E6
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 苦

  • Cách viết khác

    𡿵

Ý nghĩa của từ 苦 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cổ, Khổ). Bộ Thảo (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Vị đắng, Cảnh huống khó chịu đựng, Chịu đựng vất vả, cực nhọc, Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện, Lo, sợ, ngại. Từ ghép với : “khổ qua” mướp đắng, “khổ trà” trà đắng., “khổ cảnh” tình cảnh khốn khó., “khổ khuyến” hết lòng khuyên nhủ, “khổ gián” hết sức can ngăn. Chi tiết hơn...

Cổ
Khổ
Âm:

Cổ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vị đắng

- “Cam, khổ, hàm, đạm, tân, toan, kì vị dĩ khẩu dị” , , , , , , (Chánh danh ) Ngọt, đắng, mặn, nhạt, cay, chua, là các vị lấy miệng mà phân biệt.

Trích: Tuân Tử

* Cảnh huống khó chịu đựng

- “Tảo hàn dĩ giác vô y khổ” (Thu dạ ) Lạnh sơ mới hiểu cái khổ không có quần áo.

Trích: “thụ khổ thụ nan” chịu khổ chịu khó, “khổ tận cam lai” hết khổ tới sướng. Nguyễn Du

Động từ
* Chịu đựng vất vả, cực nhọc

- “khổ tâm cô nghệ” khổ lòng một mình tới, vất vả để đạt tới chỗ cao sâu.

* Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện

- “Thiên tương giáng đại nhậm ư tư nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt” , , (Cáo tử hạ ) Trời định giao cho người nào trách nhiệm lớn lao, ắt trước tiên làm cho khốn khó tâm chí, nhọc nhằn gân cốt.

Trích: Mạnh Tử

* Lo, sợ, ngại

- “Đình trường thê khổ chi, nãi thần xuy nhục thực” , (Hàn Tín truyện ) Vợ viên đình trưởng lo ngại (Hàn Tín xin ăn bám), bèn thối cơm sáng ăn ngay trên giường.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Đắng

- “khổ qua” mướp đắng

- “khổ trà” trà đắng.

* Khốn khó, cay đắng

- “khổ cảnh” tình cảnh khốn khó.

* Buồn rầu, sầu muộn

- “Thú khách vọng biên sắc, Tư quy đa khổ nhan” , (Quan san nguyệt ) Lính thú trông cảnh sắc nơi biên giới, Nghĩ tới ngày về, vẻ mặt bao sầu muộn.

Trích: “sầu mi khổ kiểm” mặt mày rầu rĩ. Lí Bạch

Phó từ
* Hết sức, hết lòng

- “khổ khuyến” hết lòng khuyên nhủ

- “khổ gián” hết sức can ngăn.

Từ điển phổ thông

  • 1. khổ cực
  • 2. cố gắng hết sức

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðắng. Như khổ qua mướp đắng.
  • Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh cảnh khổ, khổ huống nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ không biết ngọt đắng. Nguyễn Du : Tảo hàn dĩ giác vô y khổ Lạnh sơ đã khổ phần không áo.
  • Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ, như khổ hàn rét khổ, khổ nhiệt nóng khổ.
  • Chịu khó. Như khắc khổ , khổ tâm cô nghệ khổ lòng một mình tới.
  • Rất, mãi. Như khổ khẩu nói mãi, khổ cầu cầu mãi.
  • Lo, mắc.
  • Một âm là cổ. Xấu xí.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đắng

- Thuốc này đắng quá

- Thuốc đắng dã tật

* ② Khổ cực, cay đắng

- Những ngày khổ cực đã qua rồi

* ③ Khổ vì, cực vì

- Trước kia anh ấy khổ vì không biết chữ

* ④ Cần cù, gắng gỏi, chịu khó

- Cần cù học tập

* ⑤ (văn) Rất, cố sức, hết sức, mãi

- Nói mãi

- Cầu mãi

* ⑦ (văn) Rít

- Đẽo bánh xe nếu đẽo chậm thì lỏng lẻo không chặt, nhanh thì rít ráp khó tra vào (Trang tử

* ⑧ (văn) Nhiều

- Nhà nông cày ruộng dùng sức nhiều hơn cả (Thương Quân thư)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vị đắng

- “Cam, khổ, hàm, đạm, tân, toan, kì vị dĩ khẩu dị” , , , , , , (Chánh danh ) Ngọt, đắng, mặn, nhạt, cay, chua, là các vị lấy miệng mà phân biệt.

Trích: Tuân Tử

* Cảnh huống khó chịu đựng

- “Tảo hàn dĩ giác vô y khổ” (Thu dạ ) Lạnh sơ mới hiểu cái khổ không có quần áo.

Trích: “thụ khổ thụ nan” chịu khổ chịu khó, “khổ tận cam lai” hết khổ tới sướng. Nguyễn Du

Động từ
* Chịu đựng vất vả, cực nhọc

- “khổ tâm cô nghệ” khổ lòng một mình tới, vất vả để đạt tới chỗ cao sâu.

* Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện

- “Thiên tương giáng đại nhậm ư tư nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt” , , (Cáo tử hạ ) Trời định giao cho người nào trách nhiệm lớn lao, ắt trước tiên làm cho khốn khó tâm chí, nhọc nhằn gân cốt.

Trích: Mạnh Tử

* Lo, sợ, ngại

- “Đình trường thê khổ chi, nãi thần xuy nhục thực” , (Hàn Tín truyện ) Vợ viên đình trưởng lo ngại (Hàn Tín xin ăn bám), bèn thối cơm sáng ăn ngay trên giường.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Đắng

- “khổ qua” mướp đắng

- “khổ trà” trà đắng.

* Khốn khó, cay đắng

- “khổ cảnh” tình cảnh khốn khó.

* Buồn rầu, sầu muộn

- “Thú khách vọng biên sắc, Tư quy đa khổ nhan” , (Quan san nguyệt ) Lính thú trông cảnh sắc nơi biên giới, Nghĩ tới ngày về, vẻ mặt bao sầu muộn.

Trích: “sầu mi khổ kiểm” mặt mày rầu rĩ. Lí Bạch

Phó từ
* Hết sức, hết lòng

- “khổ khuyến” hết lòng khuyên nhủ

- “khổ gián” hết sức can ngăn.