• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thốn 寸 (+6 nét)
  • Pinyin: Fēng
  • Âm hán việt: Phong
  • Nét bút:一丨一一丨一一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰圭寸
  • Thương hiệt:GGDI (土土木戈)
  • Bảng mã:U+5C01
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 封

  • Cách viết khác

    𡉘 𡉚 𡊋 𡊽 𡎈 𡵞 𡷅

Ý nghĩa của từ 封 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phong). Bộ Thốn (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. bì đóng kín, 2. đậy lại, 3. phong cấp, To lớn., Bao, gói. Từ ghép với : Phong vương, Phong chia cho các chư hầu, Ban tước, Chống phong kiến, Sông đóng băng Chi tiết hơn...

Phong

Từ điển phổ thông

  • 1. bì đóng kín
  • 2. đậy lại
  • 3. phong cấp

Từ điển Thiều Chửu

  • Phong cho, vua cho các bầy tôi đất tự trị lấy gọi là phong.
  • Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong . Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông hay phong quân .
  • Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân . Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm .
  • To lớn.
  • Ðắp, như phong phần đắp mả.
  • Giầu có, như tố phong vốn giàu.
  • Ðậy, đậy lại, như tín phong phong thơ.
  • Ngăn cấm, như cố trí tự phong nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phong (tước), ban (tước phẩm, đất đai)

- Phong vương

- Phong chia cho các chư hầu

- Ban tước

* ② Chế độ phong kiến (gọi tắt)

- Chống phong kiến

* ③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong

- Sông đóng băng

- Vỏ bọc

- Gắn nút chai, gắn xi

- Đắp mả

- Tự đóng kín mình trong lối cũ

* ④ Phong bì

- Bỏ vào phong bì

* ⑤ Bức, lá

- Một bức (lá) thư

* ⑥ (văn) Bờ cõi

- Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi

* ⑦ (văn) Giàu có

- Vốn giàu có

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bao, gói

- “tín phong” bao thư.

* Bờ cõi, cương giới

- “Hựu dục tứ kì tây phong” 西 (Hi Công tam thập niên ) Lại muốn mở rộng bờ cõi phía tây.

Trích: Tả truyện

* Họ “Phong”
Lượng từ
* Từ đơn vị: lá, bức

- “nhất phong tín” một bức thư

- “lưỡng phong ngân tử” hai gói bạc.

Động từ
* Đóng, đậy kín, che kín

- “đại tuyết phong san” tuyết lớn phủ kín núi

- “phong trụ động khẩu” bịt kín cửa hang.

* Đóng, khóa lại, cấm không cho sử dụng

- “Bái Công toại nhập Hàm Dương, phong cung thất phủ khố, hoàn quân Bá Thượng” , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Bái Công bèn vào Hàm Dương, niêm phong cung thất, kho đụn, rồi đem quân về Bá Thượng.

Trích: “tra phong” niêm phong. Sử Kí

* Hạn chế

- “cố trí tự phong” tự giới hạn mình trong lối cũ.

* Ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là “phong”

- “An Li Vương tức vị, phong công tử vi Tín Lăng Quân” , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) An Li Vương vừa lên ngôi, phong công tử làm Tín Lăng Quân.

Trích: Sử Kí

* Đắp đất cao làm mộ

- “Phong vương tử Tỉ Can chi mộ” (Nhạc kí ) Đắp đất cao ở mộ vương tử Tỉ Can.

Trích: “phong phần” đắp mả. Lễ Kí

* Thiên tử lập đàn tế trời gọi là “phong”
* Làm giàu, tăng gia

- “Thị tụ dân lợi dĩ tự phong nhi tích dân dã” (Sở ngữ thượng ) Tức là gom góp những lợi của dân để tự làm giàu mà làm hại dân vậy.

Trích: Quốc ngữ