• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Công 工 (+0 nét)
  • Pinyin: Gōng
  • Âm hán việt: Công
  • Nét bút:一丨一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:MLM (一中一)
  • Bảng mã:U+5DE5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 工

  • Cách viết khác

    𠜝 𢀚 𢒄 𢒅

Ý nghĩa của từ 工 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Công). Bộ Công (+0 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: 1. công việc, 2. người thợ, Người thợ, Kĩ thuật, kĩ xảo, Việc, việc làm. Từ ghép với : Công nhân (thợ) mỏ, Làm việc, Có sở trường vẽ, Công nghiệp hoá chất, Quan lại (nói chung) Chi tiết hơn...

Công

Từ điển phổ thông

  • 1. công việc
  • 2. người thợ

Từ điển Thiều Chửu

  • Khéo, làm việc khéo gọi là công.
  • Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công.
  • Quan, như thần công nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công .
  • Công xích một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Công nhân, thợ, thợ thuyền

- Công nhân (thợ) mỏ

- Thợ rèn

* ② Công tác, công việc, việc

- Làm việc

- Đi làm

* ③ Công

- Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?

* ④ Sở trường

- Có sở trường vẽ

* ⑤ Công nghiệp

- Công nghiệp hoá chất

- Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải)

* ⑥ (văn) Quan

- Quan lại (nói chung)

- Trăm quan

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người thợ

- “Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí” , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.

Trích: “quáng công” thợ mỏ. Luận Ngữ

* Kĩ thuật, kĩ xảo

- “xướng công” kĩ thuật hát.

* Việc, việc làm

- “tố công” làm việc

- “thướng công” đi làm việc

- “đãi công” lãng công.

* Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô)

- “thi công” tiến hành công trình

- “thuân công” hoàn thành công trình.

* Gọi tắt của “công nghiệp”

- “hóa công” công nghiệp hóa chất.

* Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc

- “công xích” từ chỉ chung các phù hiệu “thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất” , , , , , , để biên thành “khúc phổ” .

* Quan

- “thần công” quần thần, các quan

- “bách công” trăm quan.

Tính từ
* Giỏi, thạo, sở trường

- “công ư hội họa” giỏi về hội họa.

* Khéo léo, tinh xảo

- “Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích” , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.

Trích: Hồng Lâu Mộng