- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+6 nét)
- Pinyin:
Zāi
- Âm hán việt:
Tai
- Nét bút:一丨一丨フ一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿹𢦏口
- Thương hiệt:JIR (十戈口)
- Bảng mã:U+54C9
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 哉
Ý nghĩa của từ 哉 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 哉 (Tai). Bộ Khẩu 口 (+6 nét). Tổng 9 nét but (一丨一丨フ一フノ丶). Ý nghĩa là: 2. vừa mới, Mới, vừa mới, Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay, Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu, Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy. Từ ghép với 哉 : 有何難哉? Có khó gì đâu?, 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử), 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh), 美哉 Đẹp thay, 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay! Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. rất, lắm (ý nhấn mạnh)
- 2. vừa mới
- 3. sao, đâu (trong câu hỏi)
- 4. vậy, thay (trong câu cảm thán)
Từ điển Thiều Chửu
- Tiếng trợ ngữ, nghĩa là vậy thay!.
- Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) (trợ) ① Ư, ... nhỉ, ... đâu (biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn)
- 有何難哉? Có khó gì đâu?
- 此何鳥哉 Đó là chim gì thế? (Trang tử)
- 不識此語誠然乎哉? Không biết lời nói đó có thật không (Mạnh tử)
- 嗟乎,燕雀安知鴻鵠之志哉! Than ôi! Chim én chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc! (Sử kí)
- 豈能獨樂哉? Há có thể một mình vui vẻ được ư? (Mạnh tử)
- 曷至哉? Bao giờ mới trở về? (Thi Kinh)
- 晉,吾宗也,豈害我哉? Tấn là tông tộc của ta, há lại hại ta ư? (Tả truyện)
* ② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán)
- 美哉 Đẹp thay
- 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!
- 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch
* ③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh)
- 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói
* ④ Mới
- 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch).
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Mới, vừa mới
- “Duy tứ nguyệt, tai sinh phách” 惟四月, 哉生霸 (Cố mệnh 顧命) Tháng tư, vừa mới hiện ra ánh trăng.
Trích: Âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là “tai sinh minh” 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng. Thượng Thư 尚書
Trợ từ
* Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay
- “Đại tai Nghiêu chi vi quân dã” 大哉堯之為君也 (Thái Bá 泰伯) Lớn thay, sự nghiệp làm vua của ông Nghiêu.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu
- “Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?” 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
Trích: Thi Kinh 詩經
* Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy
- “Đối viết
Trích: Tả truyện 左傳