• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Viết 曰 (+8 nét)
  • Pinyin: Céng , Zēng
  • Âm hán việt: Tăng Tằng
  • Nét bút:丶ノ丨フ丨丶ノ一丨フ一一
  • Lục thư:Tượng hình & hình thanh
  • Thương hiệt:CWA (金田日)
  • Bảng mã:U+66FE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 曾

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 曾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tăng, Tằng). Bộ Viết (+8 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Từng, đã, có lần, Bèn, mà, há chăng, Chồng chập, gấp lên, Thêm, đã, từng. Từ ghép với : “tằng tổ” ông cố (cha của ông), “tằng tôn” chắt (con của cháu)., “tăng ích” tăng thêm, thêm vào lợi ích., Chưa từng, Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm Chi tiết hơn...

Tăng
Tằng
Âm:

Tăng

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Từng, đã, có lần

- “Hào kiệt công danh thử địa tằng” (Bạch Đằng hải khẩu ) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.

Trích: “vị tằng” chưa từng. Nguyễn Trãi

* Bèn, mà, há chăng

- “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” , , (Vi chánh ) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chồng chập, gấp lên

- “tằng tổ” ông cố (cha của ông)

- “tằng tôn” chắt (con của cháu).

Động từ
* Thêm

- “tăng ích” tăng thêm, thêm vào lợi ích.

Từ điển phổ thông

  • đã, từng

Từ điển Thiều Chửu

  • Từng, như vị tằng chưa từng.
  • Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ bèn lấy thế làm hiếu ư!
  • Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ con của cháu mình gọi là tằng tôn , v.v.
  • Cùng nghĩa với chữ tằng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Từng, đã, có lần

- Chưa từng

- Mạnh Thường Quân từng đãi khách ăn cơm tối (Sử kí).

* 曾經tằng kinh [céngjing] Từng, đã từng

- Cuốn sách ấy mấy năm trước tôi đã từng đọc, nội dung vẫn còn nhớ

- Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm

- Người xưa không trông thấy mặt trăng của ngày hôm nay, nhưng trăng hôm nay thì đã từng soi lên người xưa (Lí Bạch)

* ② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu)

- Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ

* ③ (văn) Thật, thật là

- Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử

* ④ (văn) Trước nay (đều như thế)

- 退 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh

* ⑤ (văn) Còn, mà còn

- ? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử

* ⑥ Cố (nội)

- Ông cố nội

* ⑦ Chắt

- Chắt ngoại

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Từng, đã, có lần

- “Hào kiệt công danh thử địa tằng” (Bạch Đằng hải khẩu ) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.

Trích: “vị tằng” chưa từng. Nguyễn Trãi

* Bèn, mà, há chăng

- “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” , , (Vi chánh ) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chồng chập, gấp lên

- “tằng tổ” ông cố (cha của ông)

- “tằng tôn” chắt (con của cháu).

Động từ
* Thêm

- “tăng ích” tăng thêm, thêm vào lợi ích.