• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Tẩu 走 (+7 nét)
  • Pinyin: Gǎn
  • Âm hán việt: Cản
  • Nét bút:一丨一丨一ノ丶丨フ一一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺走旱
  • Thương hiệt:GOAMJ (土人日一十)
  • Bảng mã:U+8D95
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 趕

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢆝

Ý nghĩa của từ 趕 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cản). Bộ Tẩu (+7 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: đuổi theo, Đuổi theo, Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo), Đuổi đi, Làm gấp cho kịp. Từ ghép với : Anh đi trước, tôi đuổi theo sau, ! Đuổi nhanh lên, Xua ruồi, đuổi ruồi, Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy, Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. Chi tiết hơn...

Cản

Từ điển phổ thông

  • đuổi theo

Từ điển Thiều Chửu

  • Cũng như chữ cản .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi

- Anh đi trước, tôi đuổi theo sau

- ! Đuổi nhanh lên

- Xua ruồi, đuổi ruồi

* ② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật

- Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy

- Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ.

* 趕 緊cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng

- Vội vàng phanh xe ngay

- Giải thích ngay

- Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay

* 趕 快cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên

- Đi theo tôi mau lên

* 趕忙cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau

- Anh ta vội vàng xin lỗi

* ③ Đánh, đánh đuổi

- Đánh xe ngựa

* ④ Vào lúc, gặp

- Gặp một trận mưa

- Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà

* ⑤ Đợi (chờ) đến

- Đợi đến mai hãy hay

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đuổi theo

- “Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu” , , , (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.

Trích: “truy cản” đuổi theo. Thủy hử truyện

* Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo)

- “cản ngưu” xua bò

- “cản áp tử” lùa vịt

- “cản xa” đánh xe (súc vật kéo).

* Đuổi đi

- “Đãn phàm hòa thượng phá giới khiết tửu, quyết đả tứ thập trúc bề, cản xuất tự khứ” , , (Đệ tứ hồi) Nếu sư phá giới uống rượu, bị phạt đánh cho bốn chục roi, đuổi ra khỏi chùa.

Trích: “cản thương dăng” đuổi ruồi nhặng. Thủy hử truyện

* Làm gấp cho kịp

- “cản lộ” gấp rút đi đường (cho kịp)

- “cản nhậm vụ” gấp rút làm xong nhiệm vụ.

* Gặp, gặp đúng lúc

- “cản thượng nhất trận vũ” gặp một cơn mưa.

Tính từ
* Gấp, vội
Giới từ
* Đến

- “Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích” , (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.

Trích: Hồng Lâu Mộng