- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+9 nét)
- Pinyin:
Wèi
- Âm hán việt:
Vị
- Nét bút:丶一一一丨フ一丨フ一丨一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰言胃
- Thương hiệt:YRWB (卜口田月)
- Bảng mã:U+8B02
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 謂
-
Giản thể
谓
-
Cách viết khác
𧬴
Ý nghĩa của từ 謂 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 謂 (Vị). Bộ Ngôn 言 (+9 nét). Tổng 16 nét but (丶一一一丨フ一丨フ一丨一丨フ一一). Ý nghĩa là: 1. nói, 2. gọi là, Nói., Chăm, siêng., Cùng.. Từ ghép với 謂 : 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng, 所謂 Gọi là, cái gọi là, 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử), 無謂 Vô nghĩa lí, 何謂也? Nghĩa là gì thế? Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bảo, lấy lời mà bảo là vị.
- Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung.
- Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
- Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ.
- Nói.
- Chăm, siêng.
- Cùng.
- Cùng nghĩa với chữ như 如.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Bảo
- 人謂予曰 Người ta bảo tôi rằng
* ② Gọi, gọi là, nhận là, cho là
- 所謂 Gọi là, cái gọi là
- 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử)
- 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch
* ③ Ý nghĩa
- 無謂 Vô nghĩa lí
- 何謂也? Nghĩa là gì thế?
* ④ Bình luận, nói về
- 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ)
* ⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪)
- 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bảo, báo cho biết, nói với
- “Tử vị Tử Hạ viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Bình luận, nói về
- “Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã” 子謂韶, 盡美矣, 又盡善也 (Bát dật 八佾) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn)
Trích: Luận Ngữ 論語
* Nói
- “Thùy vị Hà quảng?” 誰謂河廣 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
Trích: Thi Kinh 詩經
* Gọi là, gọi rằng
- “thử chi vị đại trượng phu” 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
* Cho là
- “Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ” 臣謂君之入也, 其知之矣 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
Trích: Tả truyện 左傳
* Là
- “Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức” 醉而不出, 是謂伐德 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Say mà không ra, là tổn hại đức.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nhẫn chịu
- “Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?” 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
Trích: Thi Kinh 詩經
* Khiến, để cho
- “Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ” 自天子所, 謂我來矣 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.
Trích: Thi Kinh 詩經
Liên Với, và. § Cũng như “hòa” 和, “dữ” 與. ◇Sử Kí 史記: “Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn” 晉於是欲得叔詹為僇,鄭文公恐, 不敢謂叔詹言 (Trịnh thế gia 鄭世家 từ
* Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm
Danh từ
* Ý nghĩa
- “Oa mãnh minh vô vị” 蛙黽鳴無謂 (Tạp thi 雜詩) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
Trích: “vô vị chi sự” 無謂之事 việc không có nghĩa lí gì cả. Hàn Dũ 韓愈