• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+0 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mộc
  • Nét bút:一丨ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:D (木)
  • Bảng mã:U+6728
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 木 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mộc). Bộ Mộc (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cây, gỗ, 3. sao Mộc, Cây, Gỗ, Quan tài. Từ ghép với : Chặt cây, đốn cây, Cây ăn quả, Một cây làm chẳng nên non, Gỗ thông, Hòm gỗ, thùng gỗ Chi tiết hơn...

Mộc

Từ điển phổ thông

  • 1. cây, gỗ
  • 2. mộc mạc, chất phác
  • 3. sao Mộc

Từ điển Thiều Chửu

  • Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc , cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc .
  • Gỗ, như mộc khí đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy.
  • Tam mộc một thứ hình gông cùm.
  • Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm.
  • Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh.
  • Chất phác, mộc mạc.
  • Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân tê dại không cảm giác gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cây

- Chặt cây, đốn cây

- Cây ăn quả

- Một cây làm chẳng nên non

* ② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ

- Gỗ thông

- Hòm gỗ, thùng gỗ

- Cầu gỗ

- Đồ gia dụng bằng gỗ

* ③ (văn) Lá cây

- Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ

* ④ (văn) Mõ canh

- Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên

* ⑤ Quan tài

- Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ

* ⑥ Chất phác

- Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí

* ⑦ Tê

- Hai chân bị lạnh tê cóng

- Đầu lưỡi hơi tê

- Tê mất hết cảm giác

* ⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ

- Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cây

- “thảo mộc” cỏ cây

- “độc mộc bất thành lâm” một cây không thành rừng, một cây làm chẳng nên non.

* Gỗ

- “Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã” , (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được.

Trích: “hủ mộc” gỗ mục. Luận Ngữ

* Quan tài

- “hành tương tựu mộc” sắp vào quan tài, gần kề miệng lỗ.

* Tiếng “mộc”, một tiếng trong “bát âm”
* Một trong “ngũ hành”
* Tên gọi tắt của “Mộc tinh” sao Mộc
* Họ “Mộc”
Tính từ
* Làm bằng gỗ

- “mộc ỷ” ghế dựa bằng gỗ

- “mộc ốc” nhà làm bằng gỗ.

* Chất phác, mộc mạc

- “Bột vi nhân mộc cường đôn hậu” (Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) (Chu) Bột là người chất phác, cứng cỏi và đôn hậu.

Trích: Sử Kí

* Trơ ra, tê dại

- “ma mộc bất nhân” tê dại trơ trơ.

* Ngớ ngẩn, ngu dại

- “độn đầu mộc não” ngu dốt đần độn.

Động từ
* Mất hết cảm giác

- “Giả Thụy thính liễu, thân thượng dĩ mộc liễu bán biên” , (Đệ thập nhất hồi) Giả Thụy nghe xong, tê tái cả một bên người.

Trích: Hồng Lâu Mộng