• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:ất 乙 (+12 nét)
  • Pinyin: Luàn
  • Âm hán việt: Loạn
  • Nét bút:ノ丶丶ノフ丶丨フフ丶フ丶フ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰⿱爫⿱龴⿵冂⿱厶又乚
  • Thương hiệt:BBU (月月山)
  • Bảng mã:U+4E82
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 亂

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    乿 𠃶 𠃹 𠃿 𠦸 𠧎 𠧏 𠮗 𢮣 𢿢 𢿮 𢿳 𤔐 𤔒 𤔔 𤔦 𤔬 𤕅 𤕍

Ý nghĩa của từ 亂 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Loạn). Bộ ất (+12 nét). Tổng 13 nét but (ノノフフフフ). Ý nghĩa là: 1. lẫn lộn, 2. rối, 3. phá hoại, Mất trật tự, lộn xộn, Bối rối, tối tăm, không yên. Từ ghép với : Ở đây ồn ào quá, Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên, Biến loạn, Quấy rối, Gây rối loạn Chi tiết hơn...

Loạn

Từ điển phổ thông

  • 1. lẫn lộn
  • 2. rối
  • 3. phá hoại

Từ điển Thiều Chửu

  • Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế .
  • Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn.
  • Rối rít, như loạn ti tơ rối.
  • Tối tăm, như tinh thần mậu loạn tinh thần tối tăm mê mẩn.
  • Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ phá hoại phép luật.
  • Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm .
  • Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn.
  • Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn cuối thơ quan thư. Tục thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao

- Ở đây ồn ào quá

- Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên

- 稿 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được

* ② Chiến tranh, loạn, loạn lạc

- Biến loạn

* ③ Gây rắc rối, làm lộn xộn

- Quấy rối

- Gây rối loạn

- Đánh tráo

* ④ Rối bời, bối rối, rối trí

- Tâm tư rối bời

* ⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung

- Ăn bậy

- Chạy bừa

- Chủ trương lung tung

- Nói bậy làm càn

* ⑥ Loạn (dâm)

- Loạn dâm.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Mất trật tự, lộn xộn

- “loạn binh” quân lính vô trật tự

- “hỗn loạn” lộn xộn, hỗn độn.

* Bối rối, tối tăm, không yên

- “tâm tự phiền loạn” nỗi lòng rối bời

- “tinh thần mậu loạn” tinh thần tối tăm mê mẩn.

* Có chiến tranh, có giặc giã, không an ổn

- “loạn bang” nước có giặc giã, nước không thái bình.

* Có khả năng trị yên, đem lại trật tự

- “Võ vương hữu loạn thần thập nhân” (Tương Công nhị thập hữu bát niên ) Võ vương có mười người bầy tôi giỏi trị yên.

Trích: Tả truyện

Động từ
* Lẫn lộn

- “Khủng kì chúng dữ Mãng binh loạn, nãi giai chu kì mi dĩ tương thức biệt” , (Lưu Bồn Tử truyện ) Sợ dân chúng lẫn lộn với quân Mãng, bèn đều bôi đỏ lông mày để nhận mặt nhau.

Trích: “dĩ giả loạn chân” làm giả như thật. Hậu Hán Thư

* Phá hoại

- “hoại pháp loạn kỉ” phá hoại pháp luật.

* Cải biến, thay đổi

- “Tuần tựu lục thì, nhan sắc bất loạn, dương dương như thường” , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi bị đem ra giết, mặt không biến sắc, hiên ngang như thường.

Trích: Hàn Dũ

* Dâm tà

- “Vương tâm bất năng tự trì, hựu loạn chi” , (Đổng Sinh ) Vương trong lòng không giữ gìn được, lại dâm dục.

Trích: “dâm loạn” dâm tà. Liêu trai chí dị

Danh từ
* Tình trạng bất an, sự gây rối

- “Ư thị Sở thú tốt Trần Thắng, Ngô Quảng đẳng nãi tác loạn” , (Lí Tư truyện ) Do đó, bọn lính thú nước Sở là Trần Thắng, Ngô Quảng làm loạn.

Trích: Sử Kí

* Chương cuối trong khúc nhạc ngày xưa

- “Sư Chí chi thủy, Quan Thư chi loạn, dương dương hồ doanh nhĩ tai” , , (Thái Bá ) Nhạc sư Chí (điều khiển), khúc đầu và đoạn kết bài Quan Thư, đều hay đẹp và vui tai thay!

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* Càn, bừa, lung tung

- “loạn bào” chạy lung tung

- “loạn thuyết thoại” nói năng bừa bãi.