- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Hành 行 (+0 nét)
- Pinyin:
Háng
, Hàng
, Héng
, Xíng
, Xìng
- Âm hán việt:
Hàng
Hành
Hãng
Hạng
Hạnh
- Nét bút:ノノ丨一一丨
- Lục thư:Tượng hình
- Hình thái:⿰彳亍
- Thương hiệt:HOMMN (竹人一一弓)
- Bảng mã:U+884C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 行
Ý nghĩa của từ 行 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 行 (Hàng, Hành, Hãng, Hạng, Hạnh). Bộ Hành 行 (+0 nét). Tổng 6 nét but (ノノ丨一一丨). Ý nghĩa là: hàng, dòng, Ðường sá., Đi, Di động, lưu động, Lưu thông. Từ ghép với 行 : 排成雙行 Xếp thành hàng đôi, 四行詩句 Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng, 改行 Đổi nghề (ngành), 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy, 電器行 Cửa hàng đồ điện Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bước đi, bước chân đi.
- Làm ra, thi hành ra.
- Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
- Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
- Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
- Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
- Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
- Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
- Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
- Ðường sá.
- Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
- Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
- Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
- Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
- Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
- Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
- Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
- Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hàng, dòng
- 排成雙行 Xếp thành hàng đôi
- 四行詩句 Bốn dòng thơ, thơ bốn dòng
* ② Ngành, nghề nghiệp
- 改行 Đổi nghề (ngành)
- 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy
* ③ Cửa hàng, hàng
- 電器行 Cửa hàng đồ điện
- 銀行 Ngân hàng
* ④ Thứ bậc (trong gia đình)
- 三兄弟你行幾 Ba anh em anh thứ mấy?
- 我行三 Tôi thứ ba
* ⑤ (văn) Con đường
- 遵彼微行 Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh)
* ⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng
- 肉行 Cửa hàng thịt
- 商行 Hãng, hãng buôn. Xem 行 [xíng], [xìng].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi
- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
Trích: “cẩm y dạ hành” 錦衣夜行 áo gấm đi đêm. Luận Ngữ 論語
* Di động, lưu động
- “vận hành” 運行 chuyển vận.
* Lưu thông
- “thông hành toàn quốc” 通行全國 lưu thông khắp nước
- “phát hành báo san” 發行報刊 phát hành sách báo.
* Làm, làm việc
- “hành y” 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh
- “hành thiện” 行善 làm việc thiện.
* Thật thi, thật hiện
- “thật hành dân chủ” 實行民主 thật thi dân chủ.
* Trải qua, đã qua
- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Hành trang
- “Thỉnh trị hành giả hà dã” 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
Trích: Sử Kí 史記
* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa
- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Tiếng gọi tắt của “hành thư” 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi
- “tràng ca hành” 長歌行 bài hát dài
- “tì bà hành” 琵琶行 khúc hát tì bà.
* Lượng từ: tuần rượu
- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
* Cái để dùng, của dùng
- 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm
- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: hàng, dãy, dòng
- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西遊記
Trích: “nhất hàng thụ” 一行樹 một rặng cây. Đỗ Phủ 杜甫
* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ
- “ngân hàng” 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)
- “dương hàng” 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài
- “hàng khố” 行庫 công khố ngân hàng.
* Ngành, nghề nghiệp
- “cải hàng” 改行 đổi ngành
- “cán na hàng học na hàng” 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy
- “nội hàng” 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
* Bọn, lũ
- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” 仗人行. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Giỏi, tài
- “nhĩ chân hành” 你真行 anh tài thật
- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
* “Hạng hạng” 行行 cứng cỏi
Phó từ
* Được
- “hành bất hành?” 行不行 được hay không được?
- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
* Sẽ, sắp
- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
Trích: Lí Thường Kiệt 李常傑
Từ điển phổ thông
- 1. đi
- 2. làm
- 3. hàng, dãy
Từ điển Thiều Chửu
- Bước đi, bước chân đi.
- Làm ra, thi hành ra.
- Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
- Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
- Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
- Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
- Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
- Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
- Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
- Ðường sá.
- Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
- Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
- Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
- Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
- Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
- Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
- Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
- Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Lưu hành, lưu động
- 盛行 Thịnh hành
- 報紙發行 Phát hành báo chí
* ③ Thi hành, chấp hành, tiến hành
* ④ Hành vi, hành động, việc làm
- 言行要一致 Lời nói phải đi đôi với việc làm
* ⑤ (văn) Hoành hành
- 殘賊公行 Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị
* ⑥ Được
- 那可不行 Thế thì không được
- 行,你就這樣辦吧 Được, anh cứ thế mà làm đi!
* ⑦ Giỏi, cừ, tài, khá
- 他眞行 Anh ấy giỏi (khá) lắm
* ⑧ Sẽ, sắp
- 行將畢業 Sắp tốt nghiệp
- 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi
* 行將
- hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như 即將 [jíjiang];
* ⑨ (văn) Đang
- 不知誰家子,提籠行採桑 Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu
* ⑩ (văn) Hành trang
- 請治行者何也? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí)
* ⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi)
- 長歌行 Trường ca hành
- 從軍行 Tòng quân hành
* ⑫ (văn) Lại (lần nữa)
- 遙聞虜到平陵下,不待詔書行上馬 Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi
- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
Trích: “cẩm y dạ hành” 錦衣夜行 áo gấm đi đêm. Luận Ngữ 論語
* Di động, lưu động
- “vận hành” 運行 chuyển vận.
* Lưu thông
- “thông hành toàn quốc” 通行全國 lưu thông khắp nước
- “phát hành báo san” 發行報刊 phát hành sách báo.
* Làm, làm việc
- “hành y” 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh
- “hành thiện” 行善 làm việc thiện.
* Thật thi, thật hiện
- “thật hành dân chủ” 實行民主 thật thi dân chủ.
* Trải qua, đã qua
- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Hành trang
- “Thỉnh trị hành giả hà dã” 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
Trích: Sử Kí 史記
* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa
- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Tiếng gọi tắt của “hành thư” 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi
- “tràng ca hành” 長歌行 bài hát dài
- “tì bà hành” 琵琶行 khúc hát tì bà.
* Lượng từ: tuần rượu
- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
* Cái để dùng, của dùng
- 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm
- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: hàng, dãy, dòng
- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西遊記
Trích: “nhất hàng thụ” 一行樹 một rặng cây. Đỗ Phủ 杜甫
* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ
- “ngân hàng” 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)
- “dương hàng” 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài
- “hàng khố” 行庫 công khố ngân hàng.
* Ngành, nghề nghiệp
- “cải hàng” 改行 đổi ngành
- “cán na hàng học na hàng” 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy
- “nội hàng” 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
* Bọn, lũ
- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” 仗人行. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Giỏi, tài
- “nhĩ chân hành” 你真行 anh tài thật
- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
* “Hạng hạng” 行行 cứng cỏi
Phó từ
* Được
- “hành bất hành?” 行不行 được hay không được?
- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
* Sẽ, sắp
- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
Trích: Lí Thường Kiệt 李常傑
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bước đi, bước chân đi.
- Làm ra, thi hành ra.
- Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
- Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
- Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
- Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
- Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
- Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
- Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
- Ðường sá.
- Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
- Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
- Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
- Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
- Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
- Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
- Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
- Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi
- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
Trích: “cẩm y dạ hành” 錦衣夜行 áo gấm đi đêm. Luận Ngữ 論語
* Di động, lưu động
- “vận hành” 運行 chuyển vận.
* Lưu thông
- “thông hành toàn quốc” 通行全國 lưu thông khắp nước
- “phát hành báo san” 發行報刊 phát hành sách báo.
* Làm, làm việc
- “hành y” 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh
- “hành thiện” 行善 làm việc thiện.
* Thật thi, thật hiện
- “thật hành dân chủ” 實行民主 thật thi dân chủ.
* Trải qua, đã qua
- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Hành trang
- “Thỉnh trị hành giả hà dã” 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
Trích: Sử Kí 史記
* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa
- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Tiếng gọi tắt của “hành thư” 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi
- “tràng ca hành” 長歌行 bài hát dài
- “tì bà hành” 琵琶行 khúc hát tì bà.
* Lượng từ: tuần rượu
- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
* Cái để dùng, của dùng
- 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm
- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: hàng, dãy, dòng
- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西遊記
Trích: “nhất hàng thụ” 一行樹 một rặng cây. Đỗ Phủ 杜甫
* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ
- “ngân hàng” 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)
- “dương hàng” 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài
- “hàng khố” 行庫 công khố ngân hàng.
* Ngành, nghề nghiệp
- “cải hàng” 改行 đổi ngành
- “cán na hàng học na hàng” 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy
- “nội hàng” 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
* Bọn, lũ
- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” 仗人行. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Giỏi, tài
- “nhĩ chân hành” 你真行 anh tài thật
- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
* “Hạng hạng” 行行 cứng cỏi
Phó từ
* Được
- “hành bất hành?” 行不行 được hay không được?
- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
* Sẽ, sắp
- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
Trích: Lí Thường Kiệt 李常傑
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bước đi, bước chân đi.
- Làm ra, thi hành ra.
- Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
- Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
- Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
- Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
- Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
- Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
- Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
- Ðường sá.
- Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
- Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
- Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
- Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
- Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
- Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
- Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
- Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Phẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi
- “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
Trích: “cẩm y dạ hành” 錦衣夜行 áo gấm đi đêm. Luận Ngữ 論語
* Di động, lưu động
- “vận hành” 運行 chuyển vận.
* Lưu thông
- “thông hành toàn quốc” 通行全國 lưu thông khắp nước
- “phát hành báo san” 發行報刊 phát hành sách báo.
* Làm, làm việc
- “hành y” 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh
- “hành thiện” 行善 làm việc thiện.
* Thật thi, thật hiện
- “thật hành dân chủ” 實行民主 thật thi dân chủ.
* Trải qua, đã qua
- “Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư” 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Hành trang
- “Thỉnh trị hành giả hà dã” 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
Trích: Sử Kí 史記
* Đường đi, đường lối, đạo nghĩa
- “Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá” 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Tiếng gọi tắt của “hành thư” 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo
* Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi
- “tràng ca hành” 長歌行 bài hát dài
- “tì bà hành” 琵琶行 khúc hát tì bà.
* Lượng từ: tuần rượu
- “Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành” 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
Trích: Tư Mã Quang 司馬光
* Cái để dùng, của dùng
- 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
Trích: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là “ngũ hành”
* Cử chỉ, hành động, việc làm
- “Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: hàng, dãy, dòng
- “Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên” 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. Tây du kí 西遊記
Trích: “nhất hàng thụ” 一行樹 một rặng cây. Đỗ Phủ 杜甫
* Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ
- “ngân hàng” 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh)
- “dương hàng” 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài
- “hàng khố” 行庫 công khố ngân hàng.
* Ngành, nghề nghiệp
- “cải hàng” 改行 đổi ngành
- “cán na hàng học na hàng” 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy
- “nội hàng” 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
* Bọn, lũ
- “Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc” 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
Trích: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là “trượng nhân hạng” 仗人行. Thủy hử truyện 水滸傳
Tính từ
* Giỏi, tài
- “nhĩ chân hành” 你真行 anh tài thật
- “tha tại giá phương diện hành đắc ngận” 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
* “Hạng hạng” 行行 cứng cỏi
Phó từ
* Được
- “hành bất hành?” 行不行 được hay không được?
- “tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu” 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
* Sẽ, sắp
- “Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
Trích: Lí Thường Kiệt 李常傑