• Tổng số nét:2 nét
  • Bộ:Quyết 亅 (+1 nét)
  • Pinyin: Lē , Le , Liǎo , Liào
  • Âm hán việt: Liễu Liệu
  • Nét bút:フ丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:NN (弓弓)
  • Bảng mã:U+4E86
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 了

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 了 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Liễu, Liệu). Bộ Quyết (+1 nét). Tổng 2 nét but (フ). Ý nghĩa là: Hiểu biết, Xong, Sau động từ, cuối câu, chỉ sự kết thúc, Đặt ở giữa câu hoặc cuối câu, biểu thị khuyên nhủ. Từ ghép với : Tôi đã làm xong rồi, Mưa rồi, Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi, Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa, Đã hơn bảy mươi tuổi rồi Chi tiết hơn...

Liễu

Từ điển phổ thông

  • xong, hết, đã, rồi

Từ điển Thiều Chửu

  • Hiểu biết, như liễu nhiên ư tâm lòng đã hiểu biết.
  • Xong, như liễu sự xong việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (trợ) ① Đã, rồi

- Tôi đã làm xong rồi

- Đại hội thảo luận và đã thông qua bản nghị quyết này

* ② Tiếng đệm đặt ở cuối câu hoặc giữa câu (chỗ ngắt câu) để chỉ sự thay đổi hoặc biểu thị xảy ra tình hình mới

- Mưa rồi

- Trời sắp tối rồi, hôm nay không đi được nữa

- Mực nước đã thấp xuống một mét so với hôm qua

- Nếu anh đến sớm một ngày thì gặp được anh ấy rồi

- Bây giờ tôi hiểu ý anh ấy rồi

- Thôi, đừng nhắc mãi chuyện ấy nữa

* ③ Đặt sau danh từ hoặc số từ để nhấn mạnh tình huống đã xảy ra

- Trung thu rồi, mà trời vẫn còn nóng đến thế

- Đã hơn bảy mươi tuổi rồi

* ④ Đặt giữa động từ đơn âm kép, biểu thị thời gian ngắn tạm của động tác

- Ông Trương gật gật đầu, tỏ vẻ đồng ý. Xem [liăo], [liào].

* ① Dứt, kết thúc, xong xuôi

- Chấm dứt

- Dứt nợ

- Xong việc

- Câu chuyện còn chưa kết thúc

- Việc đó đã xong rồi

* ② Có thể, có lẽ

- Có thể làm được

- Có lẽ không đến được

* ③ (văn) Chẳng, không chút, hoàn toàn (không)

- Không can gì hết

- Chẳng chút sợ sệt.

* 了不liễu bất [liăobu] (văn) Không chút, hoàn toàn không (như 全然不, 一點也不)

- Sau Văn Tương chết, chú là Long không đoái nghĩ chút gì đến con em của Tương, dư luận đương thời rất xem thường ông ta (Nguỵ thư). Xem (2), nghĩa

* 了無liễu vô [liăowú] (văn) Hoàn toàn không, không chút (như 毫無,全無,一點兒也不)

- Không có vẻ sợ sệt chút nào (Thế thuyết tân ngữ)

- Nay thì không thế, trái lại vẫn ngang nhiên tự đắc, không chút thẹn thò sợ sệt (Âu Dương Tu)

* ④ (văn) Cuối cùng, rốt cuộc, chung quy

- ? Dù muốn tự gần, rốt cuộc có ích gì đâu? (Cựu Đường thư

* ⑤ (văn) Thông minh, sáng dạ

- Người ta lúc còn nhỏ thông minh, lớn lên chưa chắc là kẻ có tài đặc biệt (Hậu Hán thư

* ⑥ Rõ

- Biết rõ

- Hiểu rõ

- Xem qua rõ ngay. Như (bộ )

* 了不得liễu bất đắc [liăobude] a. Quá chừng, ghê quá, vô cùng

- Vui sướng quá chừng

- Nhiều ghê quá

- b. Âëy chết, trời ơi...

* 了不起

- liễu bất khởi [liăobuqê] Ghê gớm lắm, giỏi lắm, tài lắm;

* 了得liễu đắc [liăode] Chết mất, hỏng mất... (biểu thị ý kinh ngạc)

- Úi chà, như thế thì hỏng mất! Nếu ngã xuống một cái thì chết mất!

* 了然liễu nhiên [liăo rán] a. Hiểu, rõ

- Xem qua hiểu ngay

- Sự thật ra sao, tôi cũng không rõ lắm

- b. (văn) Hoàn toàn (thường dùng trước động từ phủ định )

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hiểu biết

- “Niên thiếu hà tằng liễu sắc không” (Xuân vãn ) Thời trẻ đâu hiểu được lẽ sắc không.

Trích: “liễu nhiên ư tâm” lòng đã hiểu biết. Trần Nhân Tông

* Xong

- “liễu sự” xong việc.

Trợ từ
* Sau động từ, cuối câu, chỉ sự kết thúc

- “Diêu tưởng Công Cẩn đương niên, Tiểu Kiều sơ giá liễu, Hùng tư anh phát” , , 姿 (Niệm nô kiều ) Nhớ Công Cẩn thời đó, Tiểu Kiều vừa mới cưới xong, Anh hùng tư cách phát.

Trích: “đáo liễu” đến rồi. Tô Thức

* Đặt ở giữa câu hoặc cuối câu, biểu thị khuyên nhủ

- “tẩu liễu” đi thôi

- “biệt khấp liễu” đừng khóc nữa.