• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Huyệt 穴 (+3 nét)
  • Pinyin: Kōng , Kǒng , Kòng
  • Âm hán việt: Không Khống Khổng
  • Nét bút:丶丶フノ丶一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱穴工
  • Thương hiệt:JCM (十金一)
  • Bảng mã:U+7A7A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 空

  • Cách viết khác

    𢦉

Ý nghĩa của từ 空 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Không, Khống, Khổng). Bộ Huyệt (+3 nét). Tổng 8 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. trống rỗng, 2. không gian, Rỗng, hư, trống, Hão, suông, thiếu thiết thật, Cao, rộng, lớn. Từ ghép với : Hai gian buồng trống, Chừa ra một căn buồng, ? Anh có rỗi không?, Thiếu hụt, Cái hộp không Chi tiết hơn...

Không
Khống
Khổng

Từ điển phổ thông

  • 1. trống rỗng
  • 2. không gian

Từ điển Thiều Chửu

  • Rỗng không, hư không.
  • Trời, như cao không , thái không đều là tiếng gọi về trời cả.
  • Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn .
  • Hão, như không ngôn nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
  • Hão, dùng làm trợ từ.
  • Không không vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
  • Không gian nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ .
  • Thông suốt, như tạc không mở mang đường lối cho thông suốt.
  • Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
  • Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
  • Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Để trống, để không

- Hai gian buồng trống

- Chừa ra một căn buồng

* ② Nhàn rỗi

- ? Anh có rỗi không?

* ③ Lỗ, hao hụt

- Thiếu hụt

* ① Trống không, bỏ không, để không, trống rỗng

- Cái hộp không

- Quả tạ sắt này bên trong rỗng

* ② Uổng công, uổng phí, vô ích

- Uổng phí mất một năm

* ③ Trên không, trên trời

- Hàng không

* ④ Suông, hão

- Lời nói hão (không thiết thực)

* ⑤ (văn) Thông suốt

- Mở đường lối cho thông suốt. Xem [kòng].

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Rỗng, hư, trống

- “Hoa khai kham chiết trực tu chiết, Mạc đãi vô hoa không chiết chi” , (Kim lũ y ) Hoa nở đáng bẻ thì bẻ ngay, Đừng chờ hoa hết bẻ cành không.

Trích: Đỗ Thu Nương

* Hão, suông, thiếu thiết thật

- “không ngôn” lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.

* Cao, rộng, lớn

- “hải khoát thiên không” biển rộng trời cao.

* Nhàn hạ, rảnh rỗi

- “khống nhàn” rảnh rỗi.

* Bỏ không, bỏ trống

- “khống địa” đất bỏ không.

Danh từ
* Trời

- “cao không”

- “thái không” đều là tiếng gọi về trời cả.

* Chỗ trống, không có gì cả

- “phác không” đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả)

- “mãi không mại không” buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).

* Đạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là “không”

- “không môn” cửa không

- “sắc tức thị không, không tức thị sắc” , .

Phó từ
* Hão, uổng công, vô ích

- “Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình” , (Đằng vương các tự ) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.

Trích: Vương Bột

* Chỉ, thế thôi

- “Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia” , (Cổ tòng quân hành ) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).

Trích: Lí Kì

Động từ
* Khuyết, trống

- “Thập bát nhân danh khống nhất nhân” (Xuân ức Nhị Lâm tự ) Trong mười tám người, khuyết một người.

Trích: Bạch Cư Dị

Từ điển phổ thông

  • 1. bỏ trống
  • 2. khoảng trống

Từ điển Thiều Chửu

  • Rỗng không, hư không.
  • Trời, như cao không , thái không đều là tiếng gọi về trời cả.
  • Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn .
  • Hão, như không ngôn nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
  • Hão, dùng làm trợ từ.
  • Không không vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
  • Không gian nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ .
  • Thông suốt, như tạc không mở mang đường lối cho thông suốt.
  • Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
  • Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
  • Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng .

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Rỗng, hư, trống

- “Hoa khai kham chiết trực tu chiết, Mạc đãi vô hoa không chiết chi” , (Kim lũ y ) Hoa nở đáng bẻ thì bẻ ngay, Đừng chờ hoa hết bẻ cành không.

Trích: Đỗ Thu Nương

* Hão, suông, thiếu thiết thật

- “không ngôn” lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.

* Cao, rộng, lớn

- “hải khoát thiên không” biển rộng trời cao.

* Nhàn hạ, rảnh rỗi

- “khống nhàn” rảnh rỗi.

* Bỏ không, bỏ trống

- “khống địa” đất bỏ không.

Danh từ
* Trời

- “cao không”

- “thái không” đều là tiếng gọi về trời cả.

* Chỗ trống, không có gì cả

- “phác không” đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả)

- “mãi không mại không” buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).

* Đạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là “không”

- “không môn” cửa không

- “sắc tức thị không, không tức thị sắc” , .

Phó từ
* Hão, uổng công, vô ích

- “Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình” , (Đằng vương các tự ) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.

Trích: Vương Bột

* Chỉ, thế thôi

- “Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia” , (Cổ tòng quân hành ) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).

Trích: Lí Kì

Động từ
* Khuyết, trống

- “Thập bát nhân danh khống nhất nhân” (Xuân ức Nhị Lâm tự ) Trong mười tám người, khuyết một người.

Trích: Bạch Cư Dị

Từ điển Thiều Chửu

  • Rỗng không, hư không.
  • Trời, như cao không , thái không đều là tiếng gọi về trời cả.
  • Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn .
  • Hão, như không ngôn nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
  • Hão, dùng làm trợ từ.
  • Không không vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
  • Không gian nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ .
  • Thông suốt, như tạc không mở mang đường lối cho thông suốt.
  • Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
  • Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
  • Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng .

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Rỗng, hư, trống

- “Hoa khai kham chiết trực tu chiết, Mạc đãi vô hoa không chiết chi” , (Kim lũ y ) Hoa nở đáng bẻ thì bẻ ngay, Đừng chờ hoa hết bẻ cành không.

Trích: Đỗ Thu Nương

* Hão, suông, thiếu thiết thật

- “không ngôn” lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.

* Cao, rộng, lớn

- “hải khoát thiên không” biển rộng trời cao.

* Nhàn hạ, rảnh rỗi

- “khống nhàn” rảnh rỗi.

* Bỏ không, bỏ trống

- “khống địa” đất bỏ không.

Danh từ
* Trời

- “cao không”

- “thái không” đều là tiếng gọi về trời cả.

* Chỗ trống, không có gì cả

- “phác không” đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả)

- “mãi không mại không” buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).

* Đạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là “không”

- “không môn” cửa không

- “sắc tức thị không, không tức thị sắc” , .

Phó từ
* Hão, uổng công, vô ích

- “Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình” , (Đằng vương các tự ) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.

Trích: Vương Bột

* Chỉ, thế thôi

- “Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia” , (Cổ tòng quân hành ) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).

Trích: Lí Kì

Động từ
* Khuyết, trống

- “Thập bát nhân danh khống nhất nhân” (Xuân ức Nhị Lâm tự ) Trong mười tám người, khuyết một người.

Trích: Bạch Cư Dị