• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+7 nét)
  • Pinyin: Shuì , Shuō , Tuō , Yuè
  • Âm hán việt: Duyệt Thoát Thuyết Thuế
  • Nét bút:丶一一一丨フ一ノ丶丨フ一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言兌
  • Thương hiệt:YRCRU (卜口金口山)
  • Bảng mã:U+8AAA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 說

  • Cách viết khác

    𧧘

  • Khác nét viết

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 說 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Duyệt, Thoát, Thuyết, Thuế). Bộ Ngôn (+7 nét). Tổng 14 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Ngôn luận., Nói, giải thích, giảng giải, Đàm luận, thương thuyết, Mắng, quở trách, Giới thiệu, làm mối. Từ ghép với : “thuyết minh” nói rõ cho người khác hiểu., “thuyết môi” làm mối., Du thuyết, Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí), Nói thật Chi tiết hơn...

Duyệt
Thoát
Thuyết
Thuế

Từ điển Thiều Chửu

  • Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
  • Ngôn luận.
  • Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
  • Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nói, giải thích, giảng giải

- “diễn thuyết” nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe

- “thuyết minh” nói rõ cho người khác hiểu.

* Đàm luận, thương thuyết

- “Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim” , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Mắng, quở trách

- “thuyết liễu tha nhất đốn” mắng nó một trận.

* Giới thiệu, làm mối

- “thuyết môi” làm mối.

Danh từ
* Ngôn luận, chủ trương

- “học thuyết” quan niệm, lập luận về một vấn đề.

Âm:

Thoát

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Giải thoát (dùng như 脫, bộ 肉)

- Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch

Từ điển phổ thông

  • nói, giảng

Từ điển Thiều Chửu

  • Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
  • Ngôn luận.
  • Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
  • Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình)

- Du thuyết

- Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí)

* ① Nói, giảng giải, giải thích

- Nói thật

- Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị

* ② Giới thiệu (làm) mối

- Làm mối

* ③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết

- Học thuyết

- Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức

* ④ Mắng

- Anh ấy bị mắng

* ⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí)

- Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nói, giải thích, giảng giải

- “diễn thuyết” nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe

- “thuyết minh” nói rõ cho người khác hiểu.

* Đàm luận, thương thuyết

- “Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim” , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Mắng, quở trách

- “thuyết liễu tha nhất đốn” mắng nó một trận.

* Giới thiệu, làm mối

- “thuyết môi” làm mối.

Danh từ
* Ngôn luận, chủ trương

- “học thuyết” quan niệm, lập luận về một vấn đề.

Từ điển Thiều Chửu

  • Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
  • Ngôn luận.
  • Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
  • Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình)

- Du thuyết

- Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí)

* ① Nói, giảng giải, giải thích

- Nói thật

- Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị

* ② Giới thiệu (làm) mối

- Làm mối

* ③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết

- Học thuyết

- Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức

* ④ Mắng

- Anh ấy bị mắng

* ⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí)

- Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nói, giải thích, giảng giải

- “diễn thuyết” nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe

- “thuyết minh” nói rõ cho người khác hiểu.

* Đàm luận, thương thuyết

- “Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim” , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.

Trích: Liêu trai chí dị

* Mắng, quở trách

- “thuyết liễu tha nhất đốn” mắng nó một trận.

* Giới thiệu, làm mối

- “thuyết môi” làm mối.

Danh từ
* Ngôn luận, chủ trương

- “học thuyết” quan niệm, lập luận về một vấn đề.