• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+13 nét)
  • Pinyin: Xiāo
  • Âm hán việt: Tiêu
  • Nét bút:一丨丨フ一一丨ノ丨一一フフ丨一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹肅
  • Thương hiệt:TLX (廿中重)
  • Bảng mã:U+856D
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 蕭

  • Cách viết khác

    𢴼

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 蕭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tiêu). Bộ Thảo (+13 nét). Tổng 16 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. trong, Một loại cỏ thơm: cỏ tiêu, cỏ hao, Họ “Tiêu”, Vắng vẻ, buồn bã, Trang nghiêm, cung kính. Từ ghép với : Nỗi lo tai hoạ bên trong, Xe rầm rập, ngựa hí vang Chi tiết hơn...

Tiêu

Từ điển phổ thông

  • 1. trong
  • 2. hiu hiu (gió thổi)
  • 3. thê lương, buồn não

Từ điển Thiều Chửu

  • Cỏ tiêu, cỏ hao.
  • Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu .
  • Tiêu tiêu : (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ : Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên : Phong tiêu tiêu hề Dịch thuỷ hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn (Kinh Kha truyện ) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ : Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai (Ðăng cao ) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.
  • Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều phong cảnh buồn tênh.
  • Vẻ buồn bã, rầu rĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) Chỗ kín

- Nỗi lo tai hoạ bên trong

* 蕭蕭tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí

- Xe rầm rập, ngựa hí vang

- Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Một loại cỏ thơm: cỏ tiêu, cỏ hao
* Họ “Tiêu”
Tính từ
* Vắng vẻ, buồn bã

- “Ngư thuyền tiêu sắt mộ chung sơ” (Lạng Châu vãn cảnh ) Chiếc thuyền đánh cá trong tiếng chuông chiều buồn bã vừa điểm.

Trích: “tiêu sắt” buồn bã, rầu rĩ, ảm đạm, “cảnh khí tiêu điều” phong cảnh buồn tênh. Trần Nhân Tông

* Trang nghiêm, cung kính

- “tiêu tường chi ưu” cái lo ở chỗ trang nghiêm, ở bên trong, chỗ kín đáo.

- “Ngô khủng Quý tôn chi ưu bất tại Chuyên Du, nhi tại tiêu tường chi nội” , , (Quý thị ) Ta e rằng mối lo của con cháu họ Quý không phải ở nước Chuyên Du, mà ở bên trong bức tường thâm nghiêm nhà họ.

Trích: Luận Ngữ