• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Phác 攴 (+11 nét)
  • Pinyin: Cù , Shǔ , Shù , Shuò
  • Âm hán việt: Sác Số Sổ Xúc
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一丨フノ一ノ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰婁攵
  • Thương hiệt:LVOK (中女人大)
  • Bảng mã:U+6578
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 數

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𡢏 𢿘 𢿙 𣀭 𣯫

Ý nghĩa của từ 數 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sác, Số, Sổ, Xúc). Bộ Phác (+11 nét). Tổng 15 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Đếm, tính, Trách mắng, Kể, cân nhắc, (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng), Vài, mấy. Từ ghép với : Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên, “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội., “bất túc sổ” không đủ để kể., Số người nhiều quá, Vài ngày Chi tiết hơn...

Sác
Số
Sổ
Xúc

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
  • Trách mắng kẻ có tội.
  • Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
  • Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
  • Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
  • Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
  • Số mệnh, số kiếp.
  • Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
  • Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nhiều lần, luôn luôn, thường

- Suýt chết đã mấy lần rồi (Liễu Tôn Nguyên

* 數見不鮮

- sác kiến bất tiên [shuò jiàn bùxian] Thường gặp chẳng mới mẻ gì (không có gì lạ). Xem [cù], [shư], [shù].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đếm, tính

- “Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã” , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.

Trích: Trang Tử

* Trách mắng

- “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội.

* Kể, cân nhắc

- “sổ điển vong tổ” mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ)

- “bất túc sổ” không đủ để kể.

Phó từ
* (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng)

- “toàn ban sổ tha công khóa tối hảo” trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.

Tính từ
* Vài, mấy

- “Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ” , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.

Trích: “sổ nhật” vài ba ngày, “sổ khẩu” vài ba miệng. Mạnh Tử

Danh từ
* Phép toán thời xưa
* Thuật bói, thuật chiêm bốc

- “Quy, tượng dã. Thệ số dã” , . (Hi Công thập ngũ niên ).

Trích: Tả truyện

* Vận mệnh, khí vận

- “Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã” , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.

Trích: “thiên số” , “kiếp số” . Hồng Lâu Mộng

* Quy luật, phép tắc

- “Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã” , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.

Trích: Hậu Hán Thư

* Chế độ pháp luật

- “Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết” , (Nhậm pháp ).

Trích: Quản Tử

* Tài nghệ

- “Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã” , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển phổ thông

  • số lượng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
  • Trách mắng kẻ có tội.
  • Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
  • Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
  • Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
  • Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
  • Số mệnh, số kiếp.
  • Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
  • Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Số

- Số người nhiều quá

- Số lẻ

- Số chẵn

* ② Mấy, vài

- Mấy lần

- Vài ngày

* ⑦ (văn) Tài nghệ

- Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử

* ⑧ (văn) Lí lẽ

- Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đếm, tính

- “Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã” , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.

Trích: Trang Tử

* Trách mắng

- “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội.

* Kể, cân nhắc

- “sổ điển vong tổ” mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ)

- “bất túc sổ” không đủ để kể.

Phó từ
* (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng)

- “toàn ban sổ tha công khóa tối hảo” trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.

Tính từ
* Vài, mấy

- “Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ” , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.

Trích: “sổ nhật” vài ba ngày, “sổ khẩu” vài ba miệng. Mạnh Tử

Danh từ
* Phép toán thời xưa
* Thuật bói, thuật chiêm bốc

- “Quy, tượng dã. Thệ số dã” , . (Hi Công thập ngũ niên ).

Trích: Tả truyện

* Vận mệnh, khí vận

- “Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã” , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.

Trích: “thiên số” , “kiếp số” . Hồng Lâu Mộng

* Quy luật, phép tắc

- “Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã” , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.

Trích: Hậu Hán Thư

* Chế độ pháp luật

- “Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết” , (Nhậm pháp ).

Trích: Quản Tử

* Tài nghệ

- “Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã” , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. một vài
  • 2. đếm
  • 3. kể ra, nêu ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
  • Trách mắng kẻ có tội.
  • Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
  • Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
  • Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
  • Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
  • Số mệnh, số kiếp.
  • Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
  • Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đếm

- Đếm không xuể

* ② Chỉ sự hơn

- Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả

* ③ Kể

- Không đáng kể

* ④ Kể tội, quở mắng

- Quở trách, mắng. Xem [cù], [shù], [shuò].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đếm, tính

- “Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã” , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.

Trích: Trang Tử

* Trách mắng

- “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội.

* Kể, cân nhắc

- “sổ điển vong tổ” mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ)

- “bất túc sổ” không đủ để kể.

Phó từ
* (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng)

- “toàn ban sổ tha công khóa tối hảo” trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.

Tính từ
* Vài, mấy

- “Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ” , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.

Trích: “sổ nhật” vài ba ngày, “sổ khẩu” vài ba miệng. Mạnh Tử

Danh từ
* Phép toán thời xưa
* Thuật bói, thuật chiêm bốc

- “Quy, tượng dã. Thệ số dã” , . (Hi Công thập ngũ niên ).

Trích: Tả truyện

* Vận mệnh, khí vận

- “Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã” , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.

Trích: “thiên số” , “kiếp số” . Hồng Lâu Mộng

* Quy luật, phép tắc

- “Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã” , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.

Trích: Hậu Hán Thư

* Chế độ pháp luật

- “Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết” , (Nhậm pháp ).

Trích: Quản Tử

* Tài nghệ

- “Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã” , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
  • Trách mắng kẻ có tội.
  • Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
  • Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
  • Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
  • Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
  • Số mệnh, số kiếp.
  • Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
  • Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Nhặt

- 洿Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đếm, tính

- “Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã” , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.

Trích: Trang Tử

* Trách mắng

- “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội.

* Kể, cân nhắc

- “sổ điển vong tổ” mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ)

- “bất túc sổ” không đủ để kể.

Phó từ
* (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng)

- “toàn ban sổ tha công khóa tối hảo” trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.

Tính từ
* Vài, mấy

- “Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ” , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.

Trích: “sổ nhật” vài ba ngày, “sổ khẩu” vài ba miệng. Mạnh Tử

Danh từ
* Phép toán thời xưa
* Thuật bói, thuật chiêm bốc

- “Quy, tượng dã. Thệ số dã” , . (Hi Công thập ngũ niên ).

Trích: Tả truyện

* Vận mệnh, khí vận

- “Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã” , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.

Trích: “thiên số” , “kiếp số” . Hồng Lâu Mộng

* Quy luật, phép tắc

- “Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã” , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.

Trích: Hậu Hán Thư

* Chế độ pháp luật

- “Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết” , (Nhậm pháp ).

Trích: Quản Tử

* Tài nghệ

- “Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã” , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.

Trích: Mạnh Tử