- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Viết 曰 (+7 nét)
- Pinyin:
Cáo
- Âm hán việt:
Tào
- Nét bút:一丨フ一丨丨一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:TWA (廿田日)
- Bảng mã:U+66F9
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 曹
-
Cách viết khác
㯥
傮
曺
漕
𣊛
𣌼
𣍘
Ý nghĩa của từ 曹 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 曹 (Tào). Bộ Viết 曰 (+7 nét). Tổng 11 nét but (一丨フ一丨丨一丨フ一一). Ý nghĩa là: 2. nước Tào, Nước Tào., Thời xưa, trong việc tố tụng, bên nguyên và bên bị gọi là “lưỡng tào” 兩曹, Thời xưa, quan thự chia ngành hoặc quan chức làm việc, gọi là “tào”, Bầy, đàn. Từ ghép với 曹 : 吾曹 Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta, 汝曹 Bọn các anh, chúng bây, 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc, 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư), “Tào Tháo” 曹操 (155-220). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. hai bên nguyên bị (trong vụ kiện)
- 2. nước Tào
Từ điển Thiều Chửu
- Bên nguyên bên bị, nay thông dụng chữ lưỡng tạo 兩造.
- Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc 分曹射覆 chia đôi cánh bắn lại.
- Lũ, bọn, như nhĩ tào 爾曹 lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào 我曹 bọn ta.
- Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào 部曹 các bộ quan.
- Nước Tào.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Bọn, lớp, lứa
- 吾曹 Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta
- 汝曹 Bọn các anh, chúng bây
* ② Bầy
- 禽獸駭兮亡其曹 Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ)
* ③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi)
- 分曹并進 Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc
* ④ Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan
- 坐曹治事 Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thời xưa, trong việc tố tụng, bên nguyên và bên bị gọi là “lưỡng tào” 兩曹
* Thời xưa, quan thự chia ngành hoặc quan chức làm việc, gọi là “tào”
- “Tịch niệm âm tào chi muội ám vưu thậm vu dương gian” 念陰曹之昧暗尤甚于陽間 (Tịch Phương Bình 席方平) Tịch nghĩ rằng những chuyện mờ ám của các quan nha dưới cõi âm lại còn tệ hơn ở trên trần thế.
Trích: “bộ tào” 部曹 các bộ quan. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Bầy, đàn
- “Ai hồng độc khiếu cầu kì tào” 哀鴻獨叫求其曹 (Khúc giang tam chương 曲江三章) Chim hồng lẻ loi đau thương kêu tìm đàn.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Nhóm, phe
- “Phân tào xạ phúc lạp đăng hồng” 分曹射覆蠟燈紅 (Vô đề 無題) Chia hai phe chơi trò "xạ phúc" (bắn lại) dưới ánh nến hồng.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Nước “Tào” thời nhà Chu ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông
* Họ “Tào”
- “Tào Tháo” 曹操 (155-220).
Đại từ
* Lũ, bọn
- “Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ” 我曹遊此僅八萬年, 南溟已三揚塵矣 (Từ Thức tiên hôn lục 徐式僊婚綠) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi.
Trích: “nhĩ tào” 爾曹 lũ mày, chúng mày, “ngã tào” 我曹 bọn ta. Nguyễn Dư 阮嶼
Phó từ
* Cùng nhau, cộng đồng, nhất tề