- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+2 nét)
- Pinyin:
Shǐ
- Âm hán việt:
Sử
- Nét bút:丨フ一ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:LK (中大)
- Bảng mã:U+53F2
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 史
Ý nghĩa của từ 史 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 史 (Sử). Bộ Khẩu 口 (+2 nét). Tổng 5 nét but (丨フ一ノ丶). Ý nghĩa là: lịch sử, Một chức quan coi về văn thư, Chức quan ở gần vua luôn luôn là “ngự sử” 御史, cũng như quan bí thư bây giờ, Sử sách, lịch sử, Thầy vẽ, thợ vẽ. Từ ghép với 史 : 國際邦交史 Lịch sử bang giao giữa các nước, 史觀 Quan điểm lịch sử, “quốc sử” 國史. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử 內史, quan ngoại sử 外史, quan tả sử 左史, quan hữu sử 右史, v.v.
- Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử 御史, cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử 太史. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện 都察院, còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử 女史 để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử 女史.
- Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử 歷史, quốc sử 國史.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Lịch sử, sử sách, sử
- 國際邦交史 Lịch sử bang giao giữa các nước
- 史觀 Quan điểm lịch sử
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Một chức quan coi về văn thư
- quan “nội sử” 內史, quan “ngoại sử” 外史, quan “tả sử” 左史, quan “hữu sử” 右史.
* Chức quan ở gần vua luôn luôn là “ngự sử” 御史, cũng như quan bí thư bây giờ
- Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan “thái sử” 太史. Về sau thi chức “ngự sử” chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua. Sở của các quan ấy làm việc gọi là “đô sát viện” 都察院. Còn các chức “thái sử” thì do viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là “thái sử”. Lễ nhà Chu có quan “nữ sử” 女史 để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là “nữ sử” 女史.
* Thầy vẽ, thợ vẽ
- “Tống Nguyên Quân tương họa đồ, chúng sử giai chí, thụ ấp nhi lập” 宋元君將畫圖, 眾史皆至, 受揖而立 (Điền Tử Phương 田子方) Vua Nguyên nước Tống muốn vẽ tranh, nhiều thợ vẽ đều tới, vái rồi đứng đó.
Trích: Trang Tử 莊子