• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+3 nét)
  • Pinyin: Tóng , Tòng
  • Âm hán việt: Đồng
  • Nét bút:丨フ一丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿵𠔼口
  • Thương hiệt:BMR (月一口)
  • Bảng mã:U+540C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 同

  • Thông nghĩa

  • Phồn thể

  • Cách viết khác

    𧇌

Ý nghĩa của từ 同 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đồng). Bộ Khẩu (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: cùng nhau, Hội họp, tụ tập, Thống nhất, làm như nhau, Cùng chung làm, Tán thành. Từ ghép với : Tình hình khác nhau, Giống nhau về căn bản, Cùng đi thăm, Dùng phương pháp giống nhau, Tôi với anh ấy là bạn cũ Chi tiết hơn...

Đồng

Từ điển phổ thông

  • cùng nhau

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng như một. Như tư vu sự phụ dĩ mẫu như ái đồng nương đạo thờ cha để thờ mẹ mà lòng yêu cùng như một.
  • Cùng nhau, như đồng học cùng học, đồng sự cùng làm việc, v.v.
  • Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 祿 phúc lộc cùng hợp cả tới.
  • Hoà, như đại đồng chi thế cõi đời cùng vui hoà như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
  • Lôi đồng nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giống nhau, như nhau

- Tình hình khác nhau

- Giống nhau về căn bản

- Cùng một lứa bên trời lận đận, gặp gỡ nhau lọ phải quen nhau? (Bạch Cư Dị

* ② Cùng

- Bạn học

- Cùng đi thăm

- Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).

* 同時

- đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;

* 同樣đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau

- Dùng phương pháp giống nhau

* ③ Và, với

- Tôi với anh ấy là bạn cũ

* ④ Cùng một

- Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem [tòng] (bộ ).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hội họp, tụ tập

- “Khuyến quân sảo li diên tửu, Thiên lí giai kì nan tái đồng” , (Tống hạ đệ đông quy) ) Mời em chút rượu chia tay, Nghìn dặm xa, không dễ có dịp vui còn được gặp gỡ nhau.

Trích: “hội đồng” hội họp. Tiền Khởi

* Thống nhất, làm như nhau

- “Đồng luật độ lượng hành” (Thuấn điển ) Thống nhất phép cân đo phân lượng. Lục Du

Trích: Thư Kinh

* Cùng chung làm

- “đồng cam khổ, cộng hoạn nạn” , cùng chia ngọt bùi đắng cay, chung chịu hoạn nạn.

* Tán thành

- “tán đồng” chấp nhận

- “đồng ý” có cùng ý kiến.

Tính từ
* Cùng một loại, giống nhau

- “đồng loại” cùng loài

- “tương đồng” giống nhau.

Phó từ
* Cùng lúc, cùng với nhau

- “hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương” , có phúc cùng hưởng, gặp nạn cùng chịu.

Liên từ
* Và, với

- “hữu sự đồng nhĩ thương lượng” có việc cùng với anh thương lượng

- “ngã đồng tha nhất khởi khứ khán điện ảnh” tôi với nó cùng nhau đi xem chiếu bóng.

Danh từ
* Hòa bình, hài hòa

- “xúc tiến thế giới đại đồng” tiến tới cõi đời cùng vui hòa như nhau.

* Khế ước, giao kèo

- “hợp đồng” giao kèo.

* Họ “Đồng”