• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+3 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tha Đà
  • Nét bút:ノ丨フ丨フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻也
  • Thương hiệt:OPD (人心木)
  • Bảng mã:U+4ED6
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 他

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 他 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tha, đà). Bộ Nhân (+3 nét). Tổng 5 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. nó, 2. khác, Nhân xưng đại danh từ, ngôi thứ ba, số ít: nó, hắn, y, v, Khác, ngoài, Việc khác, phương diện khác. Từ ghép với : Anh ấy đã đến, Việc khác, Không có ý gì khác, Đến chết thề chẳng đổi khác (Thi Kinh)., “xướng tha kỉ cú” ca mấy câu Chi tiết hơn...

Tha

Từ điển phổ thông

  • 1. nó
  • 2. khác

Từ điển Thiều Chửu

  • Khác, là kẻ kia, như tha nhân người khác, tha sự việc khác, v.v.
  • Lòng khác, như chi tử thỉ mĩ tha thề đến chết chẳng hai lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nó, hắn, anh ấy, ông ấy, người ấy, y, va (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nam giới)

- Anh ấy đã đến

* ② Khác

- Việc khác

- Không có ý gì khác

- , ? Chàng chẳng nhớ nghĩ đến ta, há ta chẳng có người khác (yêu ta) (Thi Kinh)

* ③ (văn) Chuyện khác, việc khác (đại từ biểu thị sự tha chỉ)

- , Nước Tần chẳng phải cái gì khác, lập quốc thời Chu vậy (Lã thị Xuân thu

* ④ (văn) Đổi khác

- Đến chết thề chẳng đổi khác (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Đại từ
* Nhân xưng đại danh từ, ngôi thứ ba, số ít: nó, hắn, y, v

- v. Sau này, thường dùng cho nam giới. “tha lai liễu” anh ấy đã đến.

Tính từ
* Khác, ngoài

- “Thả thỉnh đáo san trại thiểu tự phiến thì, tịnh vô tha ý” , (Đệ thập nhị hồi) Hãy mời đến sơn trại họp mặt một lúc, thật chẳng có ý gì khác.

Trích: “tha nhân” người ngoài, “tha sự” việc khác. Thủy hử truyện

Danh từ
* Việc khác, phương diện khác

- “Vương cố tả hữu nhi ngôn tha” (Lương Huệ Vương hạ ) Vua nhìn tả hữu mà nói qua chuyện khác.

Trích: Mạnh Tử

Động từ
* Thay lòng đổi dạ

- “chi tử thỉ mĩ tha” thề đến chết chẳng hai lòng.

Trợ từ
* Dùng một mình giữa câu, hoặc đi kèm “giá” , “na” , “giá cá”

- “xướng tha kỉ cú” ca mấy câu

- “hát tha kỉ bôi” uống vài chén

- “đầu túc ư tha giá lữ xá” 宿 đến nghỉ trọ ở khách xá kia.