• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Cân 巾 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Đế
  • Nét bút:丶一丶ノ丶フ丨フ丨
  • Lục thư:Tượng hình & hình thanh
  • Thương hiệt:YBLB (卜月中月)
  • Bảng mã:U+5E1D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 帝

  • Cách viết khác

    𠫜 𠫦 𢂇

Ý nghĩa của từ 帝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đế). Bộ Cân (+6 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: vua, Vua., Bậc chúa tể trong vũ trụ, Thiên thần làm chủ một phương, Thời Tam Đại gọi vua đã chết là “đế” . Từ ghép với : Trời, chúa trời, thượng đế, Đế vương, vua chúa, Chống đế quốc. Chi tiết hơn...

Đế

Từ điển phổ thông

  • vua

Từ điển Thiều Chửu

  • Vua.
  • Vị thần rất tôn gọi là đế, như trời gọi là thượng đế .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trời, đế

- Trời, chúa trời, thượng đế

* ② Vua, hoàng đế

- Đế vương, vua chúa

* ③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt)

- Chống đế quốc.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bậc chúa tể trong vũ trụ

- “Đế nãi chấn nộ, bất tí Hồng phạm cửu trù” , (Hồng phạm ).

Trích: “thượng đế” trời. Thư Kinh

* Thiên thần làm chủ một phương

- “Nam hải chi đế vi Thúc, bắc hải chi đế vi Hốt, trung ương chi đế vi Hồn Độn” , , (Ứng đế vương ).

Trích: Trang Tử

* Thời Tam Đại gọi vua đã chết là “đế”

- “Thiên vương đăng giả, thố chi miếu, lập chi chủ, viết đế” , , , (Khúc lễ hạ ) Thiên vương quy tiên (chết), dựng miếu cho vua, lập vua làm chủ (miếu), gọi là đế.

Trích: Lễ Kí

* Vua, quân chủ, hoàng đế

- “(Thuấn) tự canh giá đào ngư dĩ chí ư đế, vô phi thủ ư nhân giả” (), (Công Tôn Sửu thượng ) (Thuấn) từ khi cày cấy, làm đồ gốm, đánh cá cho đến khi làm vua, lúc nào ngài cũng lấy (gương thiện đức) ở người .

Trích: Mạnh Tử

* Thiên tử

- “Tần cố vương quốc, Thủy Hoàng quân thiên hạ, cố xưng đế” , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Nguyên trước Tần là một vương quốc, Thủy Hoàng làm vua cả thiên hạ nên gọi là đế (tức thiên tử).

Trích: Sử Kí

Động từ
* Làm vua, xưng làm vua

- “Bệ hạ thừa đại loạn chi cực, thụ mệnh nhi đế, hưng minh tổ tông” , , (Phục Trạm truyện ).

Trích: Hậu Hán Thư