- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:ấp 邑 (+8 nét)
- Pinyin:
Dōu
, Dū
- Âm hán việt:
Đô
- Nét bút:一丨一ノ丨フ一一フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰者⻏
- Thương hiệt:JANL (十日弓中)
- Bảng mã:U+90FD
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 都
-
Cách viết khác
都
𨛨
𨛷
𨜁
𨜞
𨟞
Ý nghĩa của từ 都 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 都 (đô). Bộ ấp 邑 (+8 nét). Tổng 10 nét but (一丨一ノ丨フ一一フ丨). Ý nghĩa là: 2. đã, Thành phố lớn, Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ, Họ “Đô”, Đóng đô. Từ ghép với 都 : 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?, 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng, 建都 Đóng đô, lập thủ đô, 都市 Đô thị, thành thị, 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. tất cả, toàn bộ
- 2. đã
- 3. thủ phủ, thủ đô
Từ điển Thiều Chửu
- Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都會 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
- Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
- Lời khen gợi tán thán.
- Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (phó) ① Đều, hoàn toàn
- 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?
- 自岭外望之,都無所見 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm)
* ② Cũng vì, đều (tại)
- 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn
* ③ Còn
- 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy
- 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng
* ⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng
- 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi
* ② Thành phố lớn
- 都市 Đô thị, thành thị
- 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc
* ③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy
- 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy
- 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư
* ④ (văn) Lớn, cao to, to lớn
- 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư
* ⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian)
- 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí
* ⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán)
- 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư
* ⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp
- 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử
* ⑧ (văn) Ở vào (địa vị)
- 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thành phố lớn
- “hoa đô” 花都 một tên gọi thành phố Paris
- “cảng đô” 港都 chỉ một thành phố lớn ở cửa biển, cửa sông.
* Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ
- “kiến đô” 建都 xây dựng kinh đô
- “thiên đô” 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
Động từ
* Đóng đô
- “Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành” 項王自立為西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
Trích: Sử Kí 史記
* Ở
- “Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị” 蘇秦, 張儀一當萬乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
Trích: Hán Thư 漢書
* Bao gồm, tổng cộng
- “Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập” 頃撰其遺文, 都為一集 (Dữ Ngô Chất thư 與吳質書) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
Trích: Tào Phi 曹丕
Tính từ
* Choáng, đẹp, ưu nhã
- “y phục lệ đô” 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
* To, lớn, cao
- “Trung hữu đô trụ” 中有都柱 (Trương Hành truyện 張衡傳) Giữa có cột đồng cao to.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Thán từ
* Ô, ôi
- “Đô! Tại tri nhân, tại an dân” 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶謨) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
Trích: Thượng Thư 尚書
Phó từ
* Đều, cả
- “Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu” 內有四個金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
Trích: “đô hảo” 都好 đều tốt. Thủy hử truyện 水滸傳
* Cũng, thậm chí
- “tha nhất động đô bất động” 他一動都不動 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
* Còn, còn hơn
- “nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo” 你對我比親姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
* Đã, rồi
- “phạn đô lương liễu” 飯都涼了 cơm đã nguội rồi
- “ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng” 誤會都造成了, 你懊悔也沒用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.