- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Nhân 人 (+7 nét)
- Pinyin:
Shēn
, Xìn
- Âm hán việt:
Thân
Tín
- Nét bút:ノ丨丶一一一丨フ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰亻言
- Thương hiệt:OYMR (人卜一口)
- Bảng mã:U+4FE1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 信
-
Cách viết khác
㐰
䚱
伩
孞
訫
𡥪
Ý nghĩa của từ 信 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 信 (Thân, Tín). Bộ Nhân 人 (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ丨丶一一一丨フ一). Ý nghĩa là: Sự thành thực, lòng thành thực, Bức thư, Tin tức, âm tấn, Sứ giả, Vật làm tin, bằng chứng. Từ ghép với 信 : “thư tín” 書信 thư từ., “âm tín” 音信 tin tức, âm hao, “hung tín” 凶信 tin xấu, tin chẳng lành, “sương tín” 霜信 tin sương., “ấn tín” 印信 ấn làm bằng. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Sự thành thực, lòng thành thực
- “Nhân nhi vô tín, bất tri kì khả dã” 人而無信, 不知其可也 (Vi chánh 為政) Người mà không có đức thành thì không hiểu sao làm nên việc được.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Tin tức, âm tấn
- “âm tín” 音信 tin tức, âm hao
- “hung tín” 凶信 tin xấu, tin chẳng lành
- “sương tín” 霜信 tin sương.
* Vật làm tin, bằng chứng
- “ấn tín” 印信 ấn làm bằng.
* Tên thứ đá độc, “tín thạch” 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở “Tín Châu” 信州, còn gọi là “tì sương” 砒霜
Động từ
* Tin theo, không nghi ngờ
- “tương tín” 相信 tin nhau
- “tín dụng” 信用 tin dùng.
* Kính ngưỡng, sùng bái
- “tín phụng” 信奉 tôn thờ.
* Hiểu, biết
- “Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ” 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Ngủ trọ hai đêm liền
- “Tín vu thành hạ nhi hoàn” 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
Trích: Tả truyện 左傳
Phó từ
* Thật, thật là, quả thật
- “Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh” 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi
- “Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự” 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
Trích: “tín khẩu khai hà” 信口開河 nói năng bừa bãi, “tín thủ niêm lai” 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. Bạch Cư Dị 白居易
Từ điển phổ thông
- 1. tin tưởng, tin theo
- 2. lòng tin, đức tin
Từ điển Thiều Chửu
- Tin, không sai lời hẹn là tín, như trung tín 忠信 tin thực.
- Không ngờ gì, như tương tín 相信 cùng tin nhau, tín dụng 信用 tin dùng, tín thí 信施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dường.
- Ngủ trọ đến hai lần gọi là tín.
- Dấu hiệu để làm tin, như ấn tín 印信, tín phiếu 信票 cái vé làm tin về tiền bạc.
- Tin tức, như thư tín 書信 cái thư hỏi thăm.
- Tin tức, như phong tín 風信 tin gió, sương tín 霜信 tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.
- Tên thứ đá độc, như thạch tín 石信 tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thư, thư tín, thư từ
- 寫信 Viết thư
- 公開信 Thư ngỏ
* ② Tín, tín nhiệm
- 威信 Uy tín
- 守信 Giữ tín nhiệm
* ③ Tin, tin cậy, tin tưởng
- 此人不可信 Anh này không thể tin tưởng được
* ④ Giấy ủy nhiệm, vật để làm tin, dấu hiệu để làm tin
- 印信 Ấn tín (cái dấu đóng để làm tin)
- 信票 Tín phiếu
* ⑤ Tín ngưỡng, tin (theo)
- 信徒 Tín đồ, con chiên
- 信佛教 Theo đạo Phật
* ⑥ Tin, tin tức
- 這事還沒信呢 Việc đó chưa có tin tức gì cả
* ⑨ (văn) Thật, thật là, quả (thật)
- 子皙信美矣 Tử Tích thật là đẹp (Tả truyện Chiêu công nguyên niên)
- 聞大王將攻宋,信有之乎? Nghe đại vương sắp đánh nước Tống, quả (thật) có việc đó không? (Lã thị Xuân thu
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Sự thành thực, lòng thành thực
- “Nhân nhi vô tín, bất tri kì khả dã” 人而無信, 不知其可也 (Vi chánh 為政) Người mà không có đức thành thì không hiểu sao làm nên việc được.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Tin tức, âm tấn
- “âm tín” 音信 tin tức, âm hao
- “hung tín” 凶信 tin xấu, tin chẳng lành
- “sương tín” 霜信 tin sương.
* Vật làm tin, bằng chứng
- “ấn tín” 印信 ấn làm bằng.
* Tên thứ đá độc, “tín thạch” 信石 tức thứ đá ăn chết người, sản xuất ở “Tín Châu” 信州, còn gọi là “tì sương” 砒霜
Động từ
* Tin theo, không nghi ngờ
- “tương tín” 相信 tin nhau
- “tín dụng” 信用 tin dùng.
* Kính ngưỡng, sùng bái
- “tín phụng” 信奉 tôn thờ.
* Hiểu, biết
- “Ngã phụ mẫu giai tiên nhân, hà khả dĩ mạo tín kì niên tuế hồ” 我父母皆仙人, 何可以貌信其年歲乎 (Thanh Nga 青蛾) Cha mẹ tôi đều là tiên, đâu có thể coi vẻ mặt mà biết tuổi được.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Ngủ trọ hai đêm liền
- “Tín vu thành hạ nhi hoàn” 信于城下而還 (Tương Công thập bát niên 襄公十八年) Trọ lại dưới thành hai đêm mà về.
Trích: Tả truyện 左傳
Phó từ
* Thật, thật là, quả thật
- “Vi nông tín khả lạc, Cư sủng chân hư vinh” 為農信可樂, 居寵真虛榮 (Du Thạch Giác 遊石角) Làm nhà nông quả thật vui sướng, Hưởng ân sủng đúng là vinh hoa hão.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Tùy ý, tùy tiện, để mặc, buông trôi
- “Đê mi tín thủ tục tục đàn, Thuyết tận tâm trung vô hạn sự” 低眉信手續續彈, 說盡心中無限事 (Tì bà hành 琵琶行) Cúi mày để mặc cho tay tự do tiếp tục gảy đàn, Nói ra hết thảy những điều không bờ bến trong lòng.
Trích: “tín khẩu khai hà” 信口開河 nói năng bừa bãi, “tín thủ niêm lai” 信手拈來 (viết văn) dụng ý hết sức tự nhiên. Bạch Cư Dị 白居易