• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+9 nét)
  • Pinyin: Dā , Tà
  • Âm hán việt: Tháp Đáp
  • Nét bút:一丨一一丨丨ノ丶一丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘荅
  • Thương hiệt:QTOR (手廿人口)
  • Bảng mã:U+642D
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 搭

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 搭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tháp, đáp). Bộ Thủ (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: 1. phụ vào, 2. treo lên, 3. để lẫn lộn, 4. áo ngắn, Ðể lẫn lộn.. Từ ghép với : Bắc giàn, dựng rạp, làm lều, Chim làm tổ trên cây, Khiêng cáng, cáng thương, Nhấc cái bàn lên, 竿 Vắt quần áo lên sào phơi Chi tiết hơn...

Đáp

Từ điển phổ thông

  • 1. phụ vào
  • 2. treo lên
  • 3. để lẫn lộn
  • 4. áo ngắn

Từ điển Thiều Chửu

  • Phụ vào, đáp đi, như đáp xa đạp xe đi, đáp thuyền đáp thuyền đi, v.v.
  • Treo lên, vắt lên.
  • Ðể lẫn lộn.
  • Cái áo ngắn.
  • Cùng nghĩa với chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bắc, dựng, làm

- Bắc cầu

- Bắc giàn, dựng rạp, làm lều

- Chim làm tổ trên cây

* ② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc

- Khiêng cáng, cáng thương

- Nhấc cái bàn lên

* ③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác

- 竿 Vắt quần áo lên sào phơi

- Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên

* ④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp

- Thêm cả món tiền này cũng không đủ

- Hai sợi dây điện đã nhập một

- Câu trước không ăn khớp với câu sau

* ⑤ Đáp, đi, ngồi

- Đáp máy bay

- Đi xe ca, đi xe đò

- Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách

* ⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo

- Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngồi (xe, thuyền, máy bay,

- ..), đáp đi. “đáp xa” ngồi xe

- “đáp thuyền” theo thuyền mà đi.

* Dựng, gác, bắc

- “đáp kiều” bắc cầu

- “đáp trướng bằng” dựng rạp.

* Khoác, vắt, treo

- “Bộ xuyên tăng kính xuất, Kiên đáp đạo y quy” 穿, (Hồ san tiểu ẩn ) Bước chân xuyên qua lối sư ra, Vai khoác áo đạo về.

Trích: Lâm Bô

* Đắp lên, che lại

- “tha thân thượng đáp trứ nhất điều mao thảm” trên mình đắp một tấm chăn chiên.

* Nối liền, liên tiếp

- “Tài yếu đáp ngôn, dã sấn thế nhi thủ cá tiếu” , (Đệ tam thập hồi) Muốn tiếp lời, châm vào cho buồn cười.

Trích: “lưỡng điều điện tuyến dĩ đáp thượng liễu” hai sợi dây điện nối liền với nhau. Hồng Lâu Mộng

* Móc, dẫn, lôi kéo

- “Khô thảo lí thư xuất lưỡng bả nạo câu, chánh bả Thời Thiên nhất nạo câu đáp trụ” , (Đệ tứ thập lục hồi) Trong đám cỏ khô, hai cái câu liêm tung ra móc lấy Thời Thiên lôi đi.

Trích: “câu đáp” dẫn dụ. Thủy hử truyện

* Tham dự, gia nhập

- “đáp hỏa” nhập bọn.

* Trộn lẫn, phối hợp

- “lưỡng chủng dược đáp trước phục dụng” hai thứ thuốc trộn với nhau mà uống.

* Đè xuống, ấn

- “Lưỡng biên đáp liễu thủ ấn” (Khoái chủy Lí Thúy Liên kí ) Hai bên (tờ thư) đè tay xuống in dấu tay.

Trích: Thanh bình san đường thoại bổn

Danh từ
* Áo ngắn

- “Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung” (Họa bích ) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Đáp”