- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Nhục 肉 (+6 nét)
- Pinyin:
Nái
, Nài
, Néng
, Tái
, Tài
, Xióng
- Âm hán việt:
Nai
Năng
Nại
- Nét bút:フ丶丨フ一一ノフノフ
- Lục thư:Tượng hình
- Hình thái:⿰䏍⿱匕匕
- Thương hiệt:IBPP (戈月心心)
- Bảng mã:U+80FD
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 能
-
Cách viết khác
䏻
熊
竜
而
耐
螚
𦝕
Ý nghĩa của từ 能 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 能 (Nai, Năng, Nại). Bộ Nhục 肉 (+6 nét). Tổng 10 nét but (フ丶丨フ一一ノフノフ). Ý nghĩa là: Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu, Tài cán, bản lãnh, Người có tài, nhân tài, Công dụng, Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. Từ ghép với 能 : “Mộng huyễn năng” 夢幻能., “điện năng” 電能, “nhiệt năng” 熱能, “nguyên tử năng” 原子能., “năng nhân” 能人 người có tài Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài.
- Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
- Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
- Con năng, một loài như con gấu.
- Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
- Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
- Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu
* Tài cán, bản lãnh
- “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
Trích: “trí năng” 智能 tài trí. Luận Ngữ 論語
* Người có tài, nhân tài
- “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
Trích: Tư Mã Thiên 司馬遷
* Công dụng
- “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản
Tính từ
* Có tài cán
- “năng nhân” 能人 người có tài
- “năng viên” 能員 chức quan có tài
- “năng giả đa lao” 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
Động từ
* Làm (nổi), gánh vác (nổi)
- “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Hòa hợp, hòa thuận
- “Nhu viễn năng nhĩ” 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Tới, đạt tới
- “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Có thể, khả dĩ
- “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Chỉ
- “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Nên
- “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
Trích: Kiều Cát 喬吉
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài.
- Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
- Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
- Con năng, một loài như con gấu.
- Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
- Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
- Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tài năng, tài cán, năng lực, khả năng
- 無能 Không có tài năng
- 他是一個能手 Anh ấy là một người (giỏi) có tài
* ③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng
- 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?
- 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy
- 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được
- 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử)
- 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí)
* 能夠năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng
- 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc
- 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài
* ⑤ (văn) Thuận theo
- 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình)
* ⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận
- 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện
* ⑦ (văn) Như thế
- 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu
* Tài cán, bản lãnh
- “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
Trích: “trí năng” 智能 tài trí. Luận Ngữ 論語
* Người có tài, nhân tài
- “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
Trích: Tư Mã Thiên 司馬遷
* Công dụng
- “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản
Tính từ
* Có tài cán
- “năng nhân” 能人 người có tài
- “năng viên” 能員 chức quan có tài
- “năng giả đa lao” 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
Động từ
* Làm (nổi), gánh vác (nổi)
- “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Hòa hợp, hòa thuận
- “Nhu viễn năng nhĩ” 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Tới, đạt tới
- “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Có thể, khả dĩ
- “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Chỉ
- “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Nên
- “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
Trích: Kiều Cát 喬吉
Từ điển Thiều Chửu
- Tài năng, như năng viên 能員 chức quan có tài.
- Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
- Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
- Con năng, một loài như con gấu.
- Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
- Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
- Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Chịu được (dùng như 耐, bộ 而)
- 鳥獸希毛,其性 能暑 Chim và muông ở đây đều ít lông, có tính chịu được nắng nóng (Triều Thác
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu
* Tài cán, bản lãnh
- “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
Trích: “trí năng” 智能 tài trí. Luận Ngữ 論語
* Người có tài, nhân tài
- “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
Trích: Tư Mã Thiên 司馬遷
* Công dụng
- “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
* Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản
Tính từ
* Có tài cán
- “năng nhân” 能人 người có tài
- “năng viên” 能員 chức quan có tài
- “năng giả đa lao” 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
Động từ
* Làm (nổi), gánh vác (nổi)
- “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Hòa hợp, hòa thuận
- “Nhu viễn năng nhĩ” 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Tới, đạt tới
- “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Có thể, khả dĩ
- “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Chỉ
- “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Nên
- “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
Trích: Kiều Cát 喬吉