- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+5 nét)
- Pinyin:
Kuàng
- Âm hán việt:
Huống
- Nét bút:丶丶一丨フ一ノフ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡兄
- Thương hiệt:ERHU (水口竹山)
- Bảng mã:U+6CC1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 況
-
Cách viết khác
兄
湟
𡶢
-
Giản thể
况
Ý nghĩa của từ 況 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 況 (Huống). Bộ Thuỷ 水 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶丶一丨フ一ノフ). Ý nghĩa là: Cảnh huống., Tới thăm., Ví., Tình hình, trạng thái, tình cảnh, Ân huệ. Từ ghép với 況 : 近況 Tình hình gần đây, huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;, huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于;, huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;, “cận huống” 近況 tình hình gần đây Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống 形況.
- Thêm, càng. Như huống tuỵ 況瘁 càng tiều tụy thêm.
- Cảnh huống.
- Tới thăm.
- Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh.
- Ví.
- Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ (văn) Huống chi
- 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con
- 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện).
* 況復
- huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;
* 況乎
- huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于;
* 況乃
- huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;
* 況且
- huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại;
* 況于huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì
- 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí)
- 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu
* ⑤ (văn) Càng thêm
- 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tình hình, trạng thái, tình cảnh
- “cận huống” 近況 tình hình gần đây
- “quẫn huống” 窘況 tình cảnh khốn khó.
* Ân huệ
- “Hoàng thiên gia huống” 皇天嘉況 (Vạn Thạch Quân truyện 萬石君傳) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* So sánh, ví dụ
- “Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương” 以往況今, 甚可悲傷 (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu 高惠高后文功臣表) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
Trích: “hình huống” 形況 lấy cái này mà hình dung cái kia. Hán Thư 漢書
Phó từ
* Thêm, càng
- “huống tụy” 況瘁 càng tiều tụy thêm.
Liên từ
* Phương chi, nữa là
- “Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân” 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
Trích: “hà huống” 何況 huống chi. Đạo Đức Kinh 道德經