• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:đại 大 (+1 nét)
  • Pinyin: Fū , Fú
  • Âm hán việt: Phu Phù
  • Nét bút:一一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:QO (手人)
  • Bảng mã:U+592B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 夫

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 夫 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phu, Phù). Bộ đại (+1 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 1. chồng, 2. đàn ông, Chồng., Đàn ông (thành niên), Chỉ chung người bình thường. Từ ghép với : Tiều phu, Phu phen, phu dịch, Người dân thường, Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư)., “trượng phu” đàn ông, con trai thành niên. Chi tiết hơn...

Phu
Phù

Từ điển phổ thông

  • 1. chồng
  • 2. đàn ông

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu . Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
  • Chồng.
  • Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả ôi đạt vậy ấy.
  • Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù đi ấy như thế kia ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chồng

- Anh rể

- Dượng

* ② Phu

- Phu xe

- Tiều phu

* ③ Phu phen

- Phu phen, phu dịch

- Bắt phu

* ④ Người đàn ông, nam nhi

- Người dân thường

* ⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia

- Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh)

- Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đàn ông (thành niên)

- “trượng phu” đàn ông, con trai thành niên.

* Chỉ chung người bình thường

- “vạn phu mạc địch” muôn người không chống lại được

- “thất phu” người thường.

* Người làm việc lao động

- “ngư phu”

- “nông phu”

- “xa phu”

- “tiều phu” .

* Chồng

- “Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã” , (Vương Thành ) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.

Trích: Liêu trai chí dị

Trợ từ
* Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than

- “Tử tại xuyên thượng viết

Trích: Luận Ngữ

* Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí

- “Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ” , (Nhạc Dương Lâu kí ) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.

Trích: Phạm Trọng Yêm

Đại từ
* Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy

- “Phù chấp dư giả vi thùy?” 輿 (Vi Tử ) Người cầm cương xe đó là ai?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chỉ thị hình dung từ: này, đây

- “Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng” , (Tiên tiến ) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • (thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu . Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
  • Chồng.
  • Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả ôi đạt vậy ấy.
  • Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù đi ấy như thế kia ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Kia

- Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử

* ② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận)

- Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện)

- Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị

* ③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định)

- Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ)

* ④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn)

- ? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu)

* ⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán)

- Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ)

- ! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên

* ⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí)

- Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ)

- Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đàn ông (thành niên)

- “trượng phu” đàn ông, con trai thành niên.

* Chỉ chung người bình thường

- “vạn phu mạc địch” muôn người không chống lại được

- “thất phu” người thường.

* Người làm việc lao động

- “ngư phu”

- “nông phu”

- “xa phu”

- “tiều phu” .

* Chồng

- “Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã” , (Vương Thành ) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.

Trích: Liêu trai chí dị

Trợ từ
* Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than

- “Tử tại xuyên thượng viết

Trích: Luận Ngữ

* Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí

- “Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ” , (Nhạc Dương Lâu kí ) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.

Trích: Phạm Trọng Yêm

Đại từ
* Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy

- “Phù chấp dư giả vi thùy?” 輿 (Vi Tử ) Người cầm cương xe đó là ai?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chỉ thị hình dung từ: này, đây

- “Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng” , (Tiên tiến ) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.

Trích: Luận Ngữ