• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Khư 厶 (+3 nét)
  • Pinyin: Qú , Qù
  • Âm hán việt: Khu Khứ Khử
  • Nét bút:一丨一フ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱土厶
  • Thương hiệt:GI (土戈)
  • Bảng mã:U+53BB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 去

  • Cách viết khác

    𠇯 𠫟 𠫥 𠬑

Ý nghĩa của từ 去 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khu, Khứ, Khử). Bộ Khư (+3 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Đi, Từ bỏ, rời bỏ, Chết, Cách khoảng, Vứt bỏ. Từ ghép với : “khứ học hiệu” đi tới trường., “khứ chức” từ bỏ chức vụ, “khứ quốc” rời xa đất nước., “khứ niên” năm ngoái., Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là “khứ thanh” . Chi tiết hơn...

Khu
Khứ
Khử

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
  • Bỏ, như khứ thủ bỏ lấy.
  • Ðã qua, như khứ niên năm ngoái.
  • Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
  • Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “khứ học hiệu” đi tới trường.

- “Công thành khứ Ngũ Hồ” (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.

Trích: Lí Bạch

* Từ bỏ, rời bỏ

- “khứ chức” từ bỏ chức vụ

- “khứ quốc” rời xa đất nước.

* Chết

- “Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên” (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Cách khoảng

- “Liên phong khứ thiên bất doanh xích” (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.

Trích: “khứ cổ dĩ viễn” đã cách xa với cổ xưa. Lí Bạch

* Vứt bỏ

- “Li hình khứ trí” (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. Hán Thư

Trích: “khứ thủ” bỏ và lấy. Trang Tử

* Bỏ mất

- “Tư nhân giả, khứ kì cơ dã” , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Đã qua

- “khứ niên” năm ngoái.

Danh từ
* Một trong bốn thanh “bình, thượng, khứ, nhập” , , ,

- Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là “khứ thanh” .

* Họ “Khứ”
Trợ từ
* Biểu thị sự việc đang tiến hành

- “Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ” (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.

Trích: “thướng khứ” đi lên, “tiến khứ” đi vào. Tô Thức

* Trợ động từ: để

- “đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa” xách một thùng nước để tưới hoa.

Từ điển phổ thông

  • 1. đi
  • 2. bỏ
  • 3. đã qua

Từ điển Thiều Chửu

  • Ði, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.
  • Bỏ, như khứ thủ bỏ lấy.
  • Ðã qua, như khứ niên năm ngoái.
  • Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
  • Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “khứ học hiệu” đi tới trường.

- “Công thành khứ Ngũ Hồ” (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.

Trích: Lí Bạch

* Từ bỏ, rời bỏ

- “khứ chức” từ bỏ chức vụ

- “khứ quốc” rời xa đất nước.

* Chết

- “Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên” (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Cách khoảng

- “Liên phong khứ thiên bất doanh xích” (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.

Trích: “khứ cổ dĩ viễn” đã cách xa với cổ xưa. Lí Bạch

* Vứt bỏ

- “Li hình khứ trí” (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. Hán Thư

Trích: “khứ thủ” bỏ và lấy. Trang Tử

* Bỏ mất

- “Tư nhân giả, khứ kì cơ dã” , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Đã qua

- “khứ niên” năm ngoái.

Danh từ
* Một trong bốn thanh “bình, thượng, khứ, nhập” , , ,

- Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là “khứ thanh” .

* Họ “Khứ”
Trợ từ
* Biểu thị sự việc đang tiến hành

- “Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ” (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.

Trích: “thướng khứ” đi lên, “tiến khứ” đi vào. Tô Thức

* Trợ động từ: để

- “đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa” xách một thùng nước để tưới hoa.

Từ điển phổ thông

  • trừ bỏ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đi

- “khứ học hiệu” đi tới trường.

- “Công thành khứ Ngũ Hồ” (Tặng Vi bí thư Tử Xuân ) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.

Trích: Lí Bạch

* Từ bỏ, rời bỏ

- “khứ chức” từ bỏ chức vụ

- “khứ quốc” rời xa đất nước.

* Chết

- “Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên” (Mẫu đan đình ) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.

Trích: Thang Hiển Tổ

* Cách khoảng

- “Liên phong khứ thiên bất doanh xích” (Thục đạo nan ) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.

Trích: “khứ cổ dĩ viễn” đã cách xa với cổ xưa. Lí Bạch

* Vứt bỏ

- “Li hình khứ trí” (Đại tông sư ) Lìa hình vứt trí. Hán Thư

Trích: “khứ thủ” bỏ và lấy. Trang Tử

* Bỏ mất

- “Tư nhân giả, khứ kì cơ dã” , (Lí tướng quân truyện ) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Đã qua

- “khứ niên” năm ngoái.

Danh từ
* Một trong bốn thanh “bình, thượng, khứ, nhập” , , ,

- Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là “khứ thanh” .

* Họ “Khứ”
Trợ từ
* Biểu thị sự việc đang tiến hành

- “Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ” (Hải đường ) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.

Trích: “thướng khứ” đi lên, “tiến khứ” đi vào. Tô Thức

* Trợ động từ: để

- “đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa” xách một thùng nước để tưới hoa.