• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+6 nét)
  • Pinyin: Děng
  • Âm hán việt: Đẳng
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶一丨一一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱⺮寺
  • Thương hiệt:HGDI (竹土木戈)
  • Bảng mã:U+7B49
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 等

  • Cách viết khác

    𠚤 𡬝 𡬦 𢌭

Ý nghĩa của từ 等 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đẳng). Bộ Trúc (+6 nét). Tổng 12 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. bằng nhau, 2. thứ bậc, 3. chờ đợi, Cấp bậc, thứ tự, Hạng, loại. Từ ghép với : Tất cả chia làm 3 hạng, Hàng hảo hạng, hàng cấp 1, Lớn nhỏ ngang nhau, Nam nữ bình đẳng, Giấy má, bút, mực v.v... Chi tiết hơn...

Đẳng

Từ điển phổ thông

  • 1. bằng nhau
  • 2. thứ bậc
  • 3. chờ đợi

Từ điển Thiều Chửu

  • Bực, như xuất giáng nhất đẳng (Luận ngữ ) giáng xuống một bực, thượng đẳng bực trên nhất, trung đẳng bực giữa, hạ đẳng bực dưới nhất (hạng bét), v.v.
  • Cùng, đều, ngang, như mạc dữ đẳng luân chẳng ai cùng ngang với mình.
  • Lũ, như công đẳng bọn ông, bộc đẳng lũ tôi, v.v.
  • So sánh, như đẳng nhi thượng chi bằng ấy mà còn hơn nữa (so còn hơn).
  • Cái cân tiểu li.
  • Ðợi chờ, như đẳng đãi , đẳng hậu đều nghĩa là chờ đợi cả.
  • Sao, dùng làm trợ từ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hạng, loại, đẳng cấp, thứ tự, bậc

- Tất cả chia làm 3 hạng

- Hàng hảo hạng, hàng cấp 1

* ② Chờ, đợi

- Đợi xe

* ③ Chờ tới, đợi tới (...mới)

- Chờ (tới) nó làm xong bài vở rồi mới đi chơi

* ④ Ngang, đều, bình đẳng

- Lớn nhỏ ngang nhau

- Nam nữ bình đẳng

* ⑤ Những người như, những vật (hay loại) như, vân vân, v.v...

- Ngoài chợ có bán đủ thịt, cá trứng, rau v.v...

- Đoạt được giải thưởng có Lí Quang Minh, Trương Học Công v.v...

- Gần đây tôi đã đi qua mấy thành phố lớn ở phía bắc, gồm Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v...

- Vì vậy Đậu Thái hậu càng không ưa bọn Nguỵ Kì (những người như Ngụy Kì) (Sử kí)

* ⑥ Các (chỉ số nhiều trong một đoạn liệt kê)

- Bốn con sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang và Châu Giang....

* 等等đẳng đẳng [dângdâng] Các thứ, vân vân v.v...

- Giấy má, bút, mực v.v...

* ⑧ (văn) Bọn, lũ, các

- Bọn ông, các ông

- Bọn bây, lũ bây

* ⑨ (văn) So sánh

- So ra còn hơn thế nữa

* ⑩ Cùng là, cũng cùng là

- ? Cũng cùng là chết, chết vì nước có nên chăng? (Sử kí)

* ⑪ (văn) Gì, nào, cái gì, cái nào (đại từ nghi vấn, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ)

- ? Văn chương không trị nước, tráp không có tới vài quyển sách, nhờ vào cái gì xứng tài học? (Ưng Cư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cấp bậc, thứ tự

- “Xuất giáng nhất đẳng” (Hương đảng ) Bước xuống một bậc.

Trích: “thượng đẳng” bậc trên nhất, “trung đẳng” bậc giữa. Luận Ngữ

* Hạng, loại

- “Tại đệ thị dong dong lục lục nhất đẳng ngu nhân, thiểm phụ đồng danh” , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Còn em đây là hạng ngu dốt, tầm thường, thế mà lại được trùng tên (với anh).

Trích: “hà đẳng nhân vật” hạng người nào, “giá đẳng sự tình” loại sự tình đó. Hồng Lâu Mộng

* Chỉ số loại: (1) Các, những (số hạng nhiều)

- những người, những loại như, vân vân. “chỉ trương bút mặc đẳng đẳng” giấy má, bút, mực, v.v.

Trích: “công đẳng” các ông, “ngã đẳng” chúng ta, “nhĩ đẳng” bọn bay. (2) Dùng để liệt kê

* Cân tiểu li
Động từ
* Bằng, cùng, như

- “cao đê bất đẳng” cao thấp không như nhau

- “đẳng nhi thượng chi” bằng thế mà còn hơn nữa

- “mạc dữ đẳng luân” chẳng ai ngang bằng.

* Đợi, chờ

- “Doãn nhân thử chuẩn bị, đẳng hậu thái sư” , (Đệ bát hồi) (Lã Bố ) Doãn tôi do vậy sửa soạn chờ đón thái sư.

Trích: “đẳng đãi” , “đẳng hậu” đều nghĩa là chờ đợi cả. Tam quốc diễn nghĩa

Phó từ
* Cùng nhau, như nhau, đồng đều

- “Dĩ thị diệu xa, đẳng tứ chư tử” , (Thí dụ phẩm đệ tam ) (Ngài trưởng giả) đem các xe quý lạ như thế, đồng đều ban cho các con.

Trích: Pháp Hoa Kinh

Đại từ
* Biểu thị nghi vấn: sao, gì, nào

- “Văn chương bất kinh quốc, Khuông khiếp vô xích thư, Dụng đẳng xưng tài học?” , , (Bách nhất thi ) Văn chương không trị nước, Tráp không tấc sách, Lấy gì nhận là có tài học?

Trích: Ứng Cừ