- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+8 nét)
- Pinyin:
Diào
, Tiáo
, Tiào
, Zhōu
- Âm hán việt:
Điều
Điệu
- Nét bút:丶一一一丨フ一ノフ一丨一丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰言周
- Thương hiệt:YRBGR (卜口月土口)
- Bảng mã:U+8ABF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 調
-
Giản thể
调
-
Cách viết khác
調
Ý nghĩa của từ 調 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 調 (điều, điệu). Bộ Ngôn 言 (+8 nét). Tổng 15 nét but (丶一一一丨フ一ノフ一丨一丨フ一). Ý nghĩa là: 2. điều chỉnh, Hợp, thích hợp, Chia đều, phân phối cho đồng đều, Hòa hợp, phối hợp, Làm cho hòa giải, thu xếp. Từ ghép với 調 : 風調雨順 Mưa thuận gió hoà, 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái, 調笑 Nói đùa, pha trò, 調幹部 Điều động cán bộ, 調兵遣將 Điều binh khiển tướng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chuyển, thay đổi
- 2. điều chỉnh
- 3. lên dây (đàn)
Từ điển Thiều Chửu
- Điều hoà. Như điều quân 調勻 hoà đều nhau.
- Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停.
- Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v.
- Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi.
- Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
- Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
- Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả).
- Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hoà hợp
- 調味 Gia vị
- 風調雨順 Mưa thuận gió hoà
* ② Trêu, pha trò, cười cợt
- 調戲 Trêu, chọc ghẹo, tán gái
- 調笑 Nói đùa, pha trò
* ① Điều động, phân phối
- 調幹部 Điều động cán bộ
- 調兵遣將 Điều binh khiển tướng
* ② Giọng nói
- 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông
- 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc
* ③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hợp, thích hợp
- “lê quất tảo lật bất đồng vị, nhi giai điều ư khẩu” 梨橘棗栗不同味, 而皆調於口 lê quất táo dẻ không cùng vị, nhưng đều hợp miệng.
* Chia đều, phân phối cho đồng đều
* Hòa hợp, phối hợp
- “điều quân” 調勻 hòa đều.
* Làm cho hòa giải, thu xếp
* Bỡn cợt, chọc ghẹo
- “điều tiếu” 調笑 cười cợt.
* Đổi, dời, chuyển (chức vụ)
- “điệu nhậm” 調任 đổi quan đi chỗ khác.
* Lường tính
- “điệu tra” 調查 tra xét tính toán lại xem.
Tính từ
* Thuận hòa
- “phong điều vũ thuận” 風調雨順 mưa gió thuận hòa.
Danh từ
* Thanh luật trong âm nhạc, nhịp
- “Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri” 其中自有清商調, 不是愁人不許知 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Âm cao thấp trong ngôn ngữ
* Giọng nói
- “giá nhân thuyết thoại đái San Đông điệu nhi” 這人說話帶山東調兒 người này nói giọng Sơn Đông
- “nam khang bắc điệu” 南腔北調 giọng nam tiếng bắc.
* Tài cán, phong cách
- “Giả Sinh tài điệu cánh vô luân” 賈生才調更無倫 (Giả Sinh 賈生) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Một thứ thuế đặt ra từ thời nhà Đường, đánh trên hàng tơ hàng vải
- “Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu” 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥
Từ điển phổ thông
- 1. điệu, khúc
- 2. nhử, dử (mồi)
Từ điển Thiều Chửu
- Điều hoà. Như điều quân 調勻 hoà đều nhau.
- Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停.
- Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v.
- Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi.
- Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
- Lường tính. Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
- Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả).
- Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khí với vận ăn nhau mà nên nhịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Điều động, phân phối
- 調幹部 Điều động cán bộ
- 調兵遣將 Điều binh khiển tướng
* ② Giọng nói
- 這人說話帶山東調兒 Người này nói giọng Sơn Đông
- 南腔北調 Giọng Nam tiếng Bắc
* ③ (nhạc) Nhịp, nhịp điệu
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hợp, thích hợp
- “lê quất tảo lật bất đồng vị, nhi giai điều ư khẩu” 梨橘棗栗不同味, 而皆調於口 lê quất táo dẻ không cùng vị, nhưng đều hợp miệng.
* Chia đều, phân phối cho đồng đều
* Hòa hợp, phối hợp
- “điều quân” 調勻 hòa đều.
* Làm cho hòa giải, thu xếp
* Bỡn cợt, chọc ghẹo
- “điều tiếu” 調笑 cười cợt.
* Đổi, dời, chuyển (chức vụ)
- “điệu nhậm” 調任 đổi quan đi chỗ khác.
* Lường tính
- “điệu tra” 調查 tra xét tính toán lại xem.
Tính từ
* Thuận hòa
- “phong điều vũ thuận” 風調雨順 mưa gió thuận hòa.
Danh từ
* Thanh luật trong âm nhạc, nhịp
- “Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri” 其中自有清商調, 不是愁人不許知 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Âm cao thấp trong ngôn ngữ
* Giọng nói
- “giá nhân thuyết thoại đái San Đông điệu nhi” 這人說話帶山東調兒 người này nói giọng Sơn Đông
- “nam khang bắc điệu” 南腔北調 giọng nam tiếng bắc.
* Tài cán, phong cách
- “Giả Sinh tài điệu cánh vô luân” 賈生才調更無倫 (Giả Sinh 賈生) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Một thứ thuế đặt ra từ thời nhà Đường, đánh trên hàng tơ hàng vải
- “Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu” 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
Trích: Phạm Đình Hổ 范廷琥